Nguyễn Hoàng Sơn
2023-06-21
1. Thẻ tạm trú là gì?Theo khoản 13 Điều 3 Luật Nhập cảnh,
xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014,
thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có
thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời
hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực.2. Các trường hợp được cấp thẻ tạm trúCác trường hợp được cấp thẻ tạm trú bao gồm:Trường hợp 1: Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao,
cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức
liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc
cùng đi theo nhiệm kỳ.Thẻ tạm trú trong trường hợp này có ký hiệu là NG3.Trường hợp 2: Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1,
LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT.Thẻ tạm trú trong trường hợp này có ký hiệu tương tự ký hiệu thị
thực.(Điều 36 Luật Nhập cảnh,
xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014,
được sửa đổi bởi khoản 14 Điều 1 Luật Nhập cảnh,
xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019)*Ý nghĩa của
các ký hiệu thị thực được hiểu như sau:LV1 – Cấp cho
người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng
sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam,
Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước,
các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;LV2 – Cấp cho
người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng
Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;LS – Cấp cho
luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam;ĐT1 – Cấp cho
nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu
tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào
ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định;ĐT2 – Cấp cho
nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu
tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu
tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định;ĐT3 – Cấp cho
nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu
tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng;NN1 – Cấp cho
người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi
chính phủ nước ngoài tại Việt Nam;NN2 – Cấp cho
người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn
phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài
tại Việt Nam;DH – Cấp cho
người vào thực tập, học tập;PV1 – Cấp cho
phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam;LĐ1 – Cấp cho
người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy
phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy
định khác;LĐ2 – Cấp cho
người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động;NG3 – Cấp cho
thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức
quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng,
con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ;TT – Cấp cho
người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp
thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc
người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.3. Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước
ngoài tại Việt NamHồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
bao gồm:- Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo
lãnh;- Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh;- Hộ chiếu;- Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp tại mục (2).(Khoản 1 Điều 37 Luật Nhập cảnh,
xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014,
được sửa đổi bởi điểm a khoản 5 Điều 1 Luật Nhập cảnh,
xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019)4. Thủ tục
xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt NamBước
1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luậtBước
2: Nộp hồ sơ. Người xin cấp thẻ tạm trú hoặc đơn vị được ủy quyền nộp hồ sơ tại
một trong ba trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an. Cơ quan Xuất nhập cảnh nêu
trên tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ. Nếu
đầy đủ, hợp lệ, thì nhận hồ sơ, in và trao giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết
quả. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ
sung hồ sơ cho đầy đủ.Thời gian nộp hồ sơ: Từ thứ 2 đến
sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và chủ nhật).Bước
3: Nhận kết quảTrong vòng 05
ngày làm việc Người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận, giấy chứng minh nhân
dân hoặc hộ chiếu cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu, nếu có kết quả cấp
thẻ tạm trú, thì yêu cầu nộp lệ phí sau đó ký nhận và trao thẻ tạm trú cho người
đến nhận kết quả (kể cả không được giải quyết).
Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và thứ 7, chủ nhật) Liên hệ với chúng tôi qua các kênh thông tin: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN S&D LAWS Trụ sở chính: Số 31, ngõ 389 Trương Định, Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội Website: sd-laws.com Email: congtytnhhsdl@gmail.com Hotline: 0903236618
Chi Tiết