01 Admin Post
Nguyễn Thùy Dương 2023-06-14
ĐIỀU KIỆN, THỦ TỤC XIN GIẤY PHÉP KINH DOANH LỮ HÀNH QUỐC TẾ

Điều kiện về Giấy phép hoạt động·                     Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp muốn thực hiện hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế phải thực hiện thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế. Chỉ khi được Tổng Cục du lịch cấp Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế thì doanh nghiệp mới có thể hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế một cách hợp pháp.·                     Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế chỉ cấp cho các doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật hiện hành và có đăng ký kinh doanh ngành nghề: Điều hành tour du lịch: Kinh doanh lữ hành quốc tế.Điều kiện về ngành nghề của doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tếDoanh nghiệp thực hiện thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc dữ liệu đăng ký ngành nghề trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp phải có ngành nghề:·                     Mã ngành 7912: Điều hành tua du lịch: Kinh doanh lữ hành nội địa, lữ hành quốc tế.·                     Trường hợp doanh nghiệp chưa có mã ngành 7912 trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì cần phải bổ sung ngành nghề này mới thực hiện được thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế.Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế·                     Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế;·                     Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;·                     Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành;·                     Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành quy định;·                     Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành.Phạm vi kinh doanh lữ hành quốc tếCông ty có vốn Việt Nam khi được cấp Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế được thực hiện:·                     Kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế phục vụ khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài.·                     Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế được kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế và dịch vụ lữ hành nội địa.Về phạm vi hoạt động kinh doanh du lịch theo từng giấy phép·                     Khi doanh nghiệp được phép chỉ hoạt động kinh doanh lữ hành nội địa thì trong mọi trường hợp không được kinh doanh lữ hành quốc tế.·                     Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chỉ được kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế phục vụ khách du lịch quốc tế đến Việt Nam, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.Điều kiện kinh doanh lữ hành quốc tế1.                 Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;2.                 Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế tại ngân hàng.3.                 Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành về lữ hành. Trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải học và thi cấp chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế. Hiện chưa có Nghị định hướng dẫn chi tiết Luật Du lịch. Tuy nhiên, theo Thông tư 06/2017 ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch thì các bằng cấp đào tạo sau được coi là chuyên ngành về lữ hành:·                     Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành;·                     Quản trị lữ hành;·                     Điều hành tour du lịch;·                     Marketing du lịch;·                     Du lịch;·                     Du lịch lữ hành;·                     Quản lý và kinh doanh du lịch.·                     Quản trị du lịch MICE·                     Đại lý lữ hành·                     Hướng dẫn du lịch·                     Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành’, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở giáo dục ở Việt Nam đào tạo  và cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực.·                     Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.·                     Trường hợp bằng tốt nghiệp không thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại điểm l và điểm m khoản này thì bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề, chuyên ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”.·                     Trường hợp người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế không học các chuyên ngành nêu trên thì phải tham gia các khóa học đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế gồm các nội dung đào tạo như sau:·                     Kiến thức cơ sở ngành: hệ thống chính trị Việt Nam; các văn bản pháp luật liên quan đến du lịch; tổng quan du lịch; marketing du lịch; tâm lý khách du lịch và nghệ thuật giao tiếp; giao lưu văn hóa quốc tế;·                     Kiến thức chuyên ngành và nghiệp vụ điều hành du lịch: tổng quan về doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành; thị trường du lịch và sản phẩm du lịch; thiết kế sản phẩm và tính giá chương trình du lịch; khu du lịch, điểm du lịch Việt Nam; nghiệp vụ điều hành du lịch; bán hàng và chăm sóc khách hàng; marketing và truyền thông; tiền tệ và thanh toán quốc tế trong du lịch; nghiệp vụ xuất nhập cảnh; thủ tục vận chuyển hàng không nội địa và quốc tế; ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và phát triển doanh nghiệp;·                     Thực hành nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế.Mức ký quỹ cấp Giấy phép kinh doanh lữ hành(Áp dụng từ ngày 28/10/2021 đến hết 31/12/2023)Mức ký quỹ kinh doanh lữ hành quốc tế: Theo quy định tại Nghị định 94/2021/NĐ – CP hướng dẫn chi tiết Luật Du lịch 2017 quy định như sau:Mức ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế:·                     Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam: 50.000.000 (năm mươi triệu) đồng;·                     Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài: 100.000.000 (một trăm triệu) đồng;·                     Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài: 100.000.000 (một trăm triệu) đồng”Mức ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa:20.000.000 (hai mươi triệu) đồng.Doanh nghiệp thực hiện ký quỹ bằng đồng Việt Nam tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam và được hưởng lãi suất theo thỏa thuận giữa doanh nghiệp và ngân hàng nhận ký quỹ phù hợp với quy định của pháp luật. Tiền ký quỹ phải được duy trì trong suốt thời gian doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành.Nộp tiền ký quỹ và cấp Giấy chứng nhận tiền ký quỹ·                     Khi doanh nghiệp có yêu cầu nộp tiền ký quỹ vào tài khoản tại ngân hàng, ngân hàng nhận ký quỹ và doanh nghiệp thực hiện giao kết hợp đồng ký quỹ. Trên cơ sở hợp đồng ký quỹ, ngân hàng nhận ký quỹ thực hiện phong tỏa số tiền ký quỹ của doanh nghiệp gửi tại ngân hàng.·                     Hợp đồng ký quỹ có các nội dung chính gồm: Tên, địa chỉ, người đại diện của doanh nghiệp; tên, địa chỉ, người đại diện của ngân hàng; lý do nộp tiền ký quỹ; số tiền ký quỹ; lãi suất tiền gửi ký quỹ; trả lãi tiền gửi ký quỹ; sử dụng tiền ký quỹ; rút tiền ký quỹ; hoàn trả tiền ký quỹ; trách nhiệm của các bên liên quan và các thỏa thuận khác phù hợp với quy định của pháp luật và không trái với quy định pháp luật.·                     Sau khi phong tỏa số tiền ký quỹ, ngân hàng nhận ký quỹ cấp Giấy chứng nhận tiền ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành cho doanh nghiệp theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.Quản lý, sử dụng tiền ký quỹ·                     Trong trường hợp khách du lịch bị chết, bị tai nạn, rủi ro, bị xâm hại tính mạng cần phải đưa về nơi cư trú hoặc điều trị khẩn cấp mà doanh nghiệp không có khả năng bố trí kinh phí để giải quyết kịp thời, doanh nghiệp gửi đề nghị giải tỏa tạm thời tiền ký quỹ đến cơ quan cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành. Trong thời hạn 48 giờ kể từ thời điểm nhận được đề nghị của doanh nghiệp, cơ quan cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành xem xét và đề nghị ngân hàng cho doanh nghiệp trích tài khoản tiền ký quỹ để sử dụng hoặc từ chối.·                     Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày tiền được rút khỏi tài khoản tiền ký quỹ, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành có trách nhiệm bổ sung số tiền ký quỹ đã sử dụng để bảo đảm mức ký quỹ theo quy định tại Điều 14 Nghị định 94/2021. Trường hợp doanh nghiệp không thực hiện, ngân hàng gửi văn bản thông báo cho cơ quan cấp phép để có biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật.·                     Doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị hoàn trả tiền ký quỹ đến ngân hàng trong những trường hợp sau đây:·                     Có thông báo bằng văn bản của cơ quan cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành về việc doanh nghiệp không được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành hoặc thay đổi ngân hàng nhận ký quỹ;·                     Có văn bản của cơ quan cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành về việc hoàn trả tiền ký quỹ sau khi thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành.Thỏa thuận lãi suất tiền ký quỹ với Ngân hàngVề việc thỏa thuận lãi suất tiền ký quỹ lữ hành: Theo như chúng tôi cập nhật hiện nay, các ngân hàng nhận ký quỹ của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế thường áp dụng thỏa thuận mức lãi suất theo năm với khoản ký quỹ này của doanh nghiệp. Các ngân hàng có nghiệp vụ ký quỹ kinh doanh lữ hành quốc tế tương đối chuyên nghiệp là Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank); Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu (ACB), Ngân hàng An Bình,…Thay đổi mức ký quỹ kinh doanh lữ hành quốc tế:Đối với các doanh nghiệp đã được cấp Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế trước ngày 20/10/2021 thực hiện lại ký quỹ rút tiền ký quỹ thừa và thông báo hồ sơ ký quỹ mới tới Tổng cục Du lịch.Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tếĐể thực hiện cấp Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế doanh nghiệp thực hiện các bước sau:Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ cấp phépDoanh nghiệp chuẩn bị 02 bộ hồ sơ (trong đó 01 bộ lưu tại doanh nghiệp) theo danh mục hướng dẫn nêu trên với các điều kiện tương ứng.Bước 2: Nộp hồ sơ cấp phép tại Tổng cục Du lịchDoanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đến Tổng cục Du lịch;Bước 3: Tổng cục Du lịch cấp phépTrong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Du lịch thẩm định, cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp và thông báo cho cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh nơi doanh nghiệp có trụ sở; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.Thu hồi Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tếDoanh nghiệp bị thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành trong các trường hợp sau đây:·                     Chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành, giải thể hoặc phá sản;Đối với các trường hợp bị thu Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế sau chỉ được nộp lại thủ tục xin cấp Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế sau 06 tháng kể từ ngày có quyết định thu hồi có hiệu lực. Cụ thể là:·                     Không đáp ứng một trong các điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành quy định;·                     Không đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành theo quy định cụ thể các doanh nghiệp đã được cấp Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế trước ngày 01/01/2018 chậm nhất đến ngày 31/12/2018 phải thực hiện thủ tục đổi Giấy phép lữ hành quốc tế theo quy định của Luật du lịch năm 2017.Đối với các trường hợp bị thu Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế sau chỉ được nộp lại thủ tục xin cấp Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế sau 12 tháng kể từ ngày có quyết định thu hồi có hiệu lực. Cụ thể là:·                     Làm phương hại đến chủ quyền, lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh;·                     Lợi dụng hoạt động du lịch để đưa người từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài vào Việt Nam trái pháp luật;·                     Cho tổ chức, cá nhân khác sử dụng giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành của doanh nghiệp để hoạt động kinh doanh;·                     Không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ: Áp dụng biện pháp bảo đảm an toàn tính mạng, sức khỏe, tài sản của khách du lịch; kịp thời thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền về tai nạn, rủi ro xảy ra hậu quả gây thiệt hại nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tài sản của khách du lịch;·                     Giả mạo hồ sơ đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành.Dịch vụ tư vấn cấp Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế của S&D Laws·                     Tư vấn điều kiện đăng ký cấp Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế;·                     Tư vấn chuẩn bị hồ sơ, thông tin để hoàn thiện hồ sơ thủ tục cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế;·                     Soạn thảo hồ sơ, phương án kinh doanh xin cấp Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế;·                     Thay mặt doanh nghiệp làm các thủ tục xin cấp Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế;·                     Trao đổi, cung cấp thông tin cho khách hàng trong tiến trình cấp Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế;·                     Nhận và giao lại cho khách hàng Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế;·                     Tư vấn đổi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế;·                     Tư vấn đăng ký lại phạm vi kinh doanh giấy phép lữ hành quốc tế;·                     Thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của Doanh nghiệp du lịch Việt Nam ở nước ngoài·                     Thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam;·                     Tư vấn các thủ tục pháp lý sau khi được cấp Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế;·                     Tư vấn các vấn đề pháp lý phát sinh liên quan đến hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế của doanh nghiệp.  

Chi Tiết
01 Admin Post
Nguyễn Thùy Dương 2023-06-14
ĐIỀU KIỆN, THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY KINH DOANH LỮ HÀNH NỘI ĐỊA

Kể từ ngày 28/10/2021 Nghị định 94/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 168/2017/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch có hiệu lực có tác động rất lớn đối với các công ty kinh doanh lữ hành nội địa. Nếu như trước đây các công ty kinh doanh dịch vụ lữ hành nội phải ký quỹ 100.000.000 đồng khi xin cấp giấy phép thì từ 28/10/2021 đến hết ngày 31/12/2023 theo quy định của Nghị định 94/2021 mức ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa là:  20.000.000 (hai mươi triệu) đồng.Công ty có vốn Việt Nam và công ty có vốn đầu tư nước ngoài đều có thể được cấp Giấy phép kinh doanh lữ hành nội địa theo quy định của Luật du lịch 2017.Điều kiện kinh doanh lữ hành nội địa1.                 Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp (Doanh nghiệp có đang ký kinh doanh dịch vụ lữ hành)2.                 Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa tại ngân hàng. Mức ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa: 20.000.000 (Hai mươi triệu) đồng. Đây là điểm mới mà Chính phủ tạo điều kiện cho doanh nghiệp kinh doanh lữ hành trong thời gian bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh Covid 19.3.                 Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa. Cụ thể theo Thông tư số 06/2017 ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ Văn Hóa Thể thao và Du lịch thì quy định về bằng cấp của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa được quy định như sau:1.                 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành;2.                 Quản trị lữ hành;3.                 Điều hành tour du lịch;4.                 Marketing du lịch;5.                 Du lịch;6.                 Du lịch lữ hành;7.                 Quản lý và kinh doanh du lịch.8.                 Quản trị du lịch MICE9.                 Đại lý lữ hành10.             Hướng dẫn du lịch11.             Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành’, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở  giáo dục ở Việt Nam đào tạo  và cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực12.             Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.Trường hợp bằng tốt nghiệp không thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại điểm l và điểm m khoản này thì bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề, chuyên ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịchTrường hợp người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa không có các bằng cấp từ cao đẳng các chuyên ngành nêu trên cần học lớp bồi dưỡng nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa gồm các nội dung đào tạo như sau:1.                 Kiến thức cơ sở ngành: hệ thống chính trị Việt Nam; các văn bản pháp luậtliên quan đến du lịch; tổng quan du lịch; marketing du lịch; tâm lý khách du lịch và nghệ thuật giao tiếp;2.                 Kiến thức chuyên ngành và nghiệp vụ điều hành du lịch: tổng quan về doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành; thị trường du lịch và sản phẩm du lịch; thiết kế sản phẩm và tính giá chương trình du lịch; khu du lịch, điểm du lịch Việt Nam; nghiệp vụ điều hành du lịch; bán hàng và chăm sóc khách hàng; marketing và truyền thông; thủ tục vận chuyển hàng không nội địa; ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và phát triển doanh nghiệp;3.                 Thực hành nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa.Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa bao gồm:1.                 Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Theo mẫu);2.                 Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;3.                 Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành 20.000.000 đồng (Liên hệ S&D Laws để được hướng dẫn thủ tục và mẫu ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành);4.                 Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành;5.                 Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành đáp ứng yêu cầu.Trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa·                     Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa nộp 01 bộ hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh nơi doanh nghiệp có trụ sở (Sở Du lịch hoặc Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch);·                     Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch hoặc Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch cấp tỉnh thẩm định và cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa·                     Xây dựng, quảng cáo, bán và tổ chức thực hiện các dịch vụ du lịch, chương trình du lịch cho khách du lịch theo phạm vi kinh doanh quy định trong giấy phép;·                     Bảo đảm duy trì các điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành theo quy định; công khai tên doanh nghiệp, số giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành trên biển hiệu tại trụ sở, chi nhánh, văn phòng giao dịch, trong hợp đồng lữ hành, trên ấn phẩm quảng cáo và trong giao dịch điện tử;·                     Thông báo về việc thay đổi người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành, gửi hồ sơ về người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành thay thế cho Sở Du lịch trong thời hạn 15 ngày kể từ khi thay đổi;·                     Cung cấp thông tin về chương trình, dịch vụ, điểm đến du lịch cho khách du lịch;·                     Mua bảo hiểm cho khách du lịch trong thời gian thực hiện chương trình du lịch, trừ trường hợp khách du lịch đã có bảo hiểm cho toàn bộ chương trình du lịch;·                     Sử dụng hướng dẫn viên du lịch để hướng dẫn khách du lịch theo hợp đồng lữ hành; chịu trách nhiệm về hoạt động của hướng dẫn viên du lịch trong thời gian hướng dẫn khách du lịch theo hợp đồng;·                     Chấp hành, phổ biến, hướng dẫn khách du lịch tuân thủ pháp luật, quy định của nơi đến du lịch; ứng xử văn minh, tôn trọng bản sắc văn hóa, phong tục, tập quán của Việt Nam và nơi đến du lịch; phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật của khách du lịch trong thời gian tham gia chương trình du lịch;·                     Thực hiện chế độ báo cáo, thống kê, kế toán, lưu giữ hồ sơ theo quy định của pháp luật;·                     Áp dụng biện pháp bảo đảm an toàn tính mạng, sức khỏe, tài sản của khách du lịch; kịp thời thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền về tai nạn, rủi ro xảy ra với khách du lịch và có biện pháp khắc phục hậu quả;·                     Quản lý khách du lịch theo chương trình du lịch đã thỏa thuận với khách du lịch.Dịch vụ tư vấn cấp Giấy phép kinh doanh lữ hành nội địa của S&D Laws·                     Tư vấn điều kiện đăng ký cấp giấy phép kinh doanh lữ hành nội địa;·                     Hướng dẫn khách hàng cung cấp thông tin để hoàn thiện hồ sơ cấp giấy phép kinh doanh lữ hành nội địa;·                     Soạn thảo hồ xin cấp giấy phép kinh doanh lữ hành nội địa;·                     Thay mặt doanh nghiệp làm các thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh lữ hành nội địa;·                     Trao đổi, cung cấp thông tin cho khách hàng trong tiến trình cấp giấy phép kinh doanh lữ hành nội địa·                     Nhận và giao lại cho khách hàng giấy phép kinh doanh lữ hành nội địa.  

Chi Tiết
01 Admin Post
Nguyễn Thùy Dương 2023-06-07
THỦ TỤC CÔNG BỐ LƯU HÀNH MỸ PHẨM

Những loại sản phẩm mỹ phẩm phải công bố lưu hành sản phẩm mỹ phẩm·                     Kem, nhũ tương, sữa, gel hoặc dầu dùng trên da (tay, mặt, chân, ….);·                     Mặt nạ (chỉ trừ sản phẩm làm bong da nguồn gốc hoá học);·                     Các chất phủ màu (lỏng, nhão, bột);·                     Các phấn trang điểm, phấn dùng sau khi tắm, bột vệ sinh, ….·                     Xà phòng tắm , xà phòng khử mùi,…..·                     Nước hoa, nước thơm dùng vệ sinh,….·                     Các sản phẩm để tắm hoặc gội (muối, xà phòng, dầu, gel,….);·                     Sản phẩm tẩy lông;·                     Chất khử mùi và chống mùi;·                     Các sản phẩm chăm sóc tóc: (Nhuộm và tẩy tóc, thuốc uốn tóc, duỗi tóc, giữ nếp tóc, các sản phẩm định dạng tóc, các sản phẩm làm sạch (sữa, bột, dầu gội), Sản phẩm cung cấp chất dinh dưỡng cho tóc  (sữa, kem, dầu), các sản phẩm tạo kiểu tóc (sữa, keo xịt tóc, sáp).·                     Sản phẩm dùng cạo râu (kem, xà phòng, sữa,….);·                     Các sản phẩm trang điểm và tẩy trang dùng cho mặt và mắt;·                     Các sản phẩm dùng cho môi;·                     Các sản phẩm để chăm sóc răng và miệng;·                     Các sản phẩm dùng để chăm sóc và tô điểm cho móng tay, móng chân;·                     Các sản phẩm dùng để vệ sinh bên ngoài;·                     Các sản phẩm chống nắng;·                     Sản phẩm làm sạm da mà không cần tắm nắng;·                     Sản phẩm làm trắng da;·                     Sản phẩm chống nhăn da;·                     Sản phẩm khác.Quy trình công bố mỹ phẩmQuy trình công bố mỹ phẩm được chia thành 02 thủ tục:·                     Công bố lưu hành đối với mỹ phẩm sản xuất trong nước;·                     Công bố lưu hành mỹ phẩm nhập khẩu.Công bố lưu hành mỹ phẩm nhập khẩuĐiều kiện đối với doanh nghiệp thực hiện công bố lưu hành sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu·                     Tổ chức, cá nhân đứng tên trên hồ sơ công bố mỹ phẩm phải có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có chức năng kinh doanh mỹ phẩm.·                     Hiện nay theo mã ngành kinh tế quốc dân ngành nghề kinh doanh mỹ phẩm được ghi nhận trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp như sau:4649: Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình chi tiết: Bán buôn nước hoa, hàng mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh.Lưu ý đặc biệt:Thủ tục công bố mỹ phẩm được thực hiện online qua cổng thông tin điện tử https://vnsw.gov.vn/. Hiện tại, do toàn bộ hồ sơ công bố lưu hành mỹ phẩm nhập phải nộp online  nên tổ chức, cá nhân đứng tên trên hồ sơ công bố mỹ phẩm phải đăng ký sử dụng chữ ký số điện tử để nộp hồ sơ công bố lưu hành mỹ phẩm. Chữ ký điện tử nộp hồ sơ có thể sử dụng chính là chữ ký số nộp thuế của doanh nghiệp.Yêu cầu về hồ sơ Công bố lưu hành sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu·                     01 Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư.·                     Ngôn ngữ trình bày trong bản công bố phải bằng tiếng Việt và/hoặc Tiếng Anh.·                     Các trường hợp sau đây, các sản phẩm mỹ phẩm được phép công bố trong cùng một bản công bố:·                      o        Các sản phẩm được đóng dưới tên chung và được bán dưới dạng một bộ sản phẩm,o        Các sản phẩm có công thức tương tự nhau nhưng có màu sắc hoặc mùi khác nhauo        Các sản phẩm khác nhau nhưng được đóng gói chung trong cùng một bao gói như một đơn vị đóng góio        Các dạng khác sẽ được Cục Quản lý dược Việt Nam quyết định dựa vào quyết định của ủy ban mỹ phẩm ASEAN.·                     Khi có thay đổi các nội dung đã công bố tổ chức, cá nhân phải công bố lại với Cục Quản lý dược Việt Nam.·                     Số tiếp nhận hồ sơ công bố tiêu chuẩn chất lượng mỹ phẩm có giá trị 05 năm. Các tổ chức, cá nhân phải tiến hành công bố lại ít nhất 01 tháng trước khi số tiếp nhận hồ sơ hết hạn và phải nộp lệ phí theo quy định.Hồ sơ cần chuẩn bị công bố lưu hành mỹ phẩm nhập khẩu STT Tài liệu Hình thức/số lượng Bên chịu trách nhiệm 1 Đăng ký kinh doanh (Có chức năng kinh doanh/sản xuất mỹ phẩm) hoặc giấy phép đầu tư của tổ chức, cá nhân đứng tên trên hồ hơ đăng ký công bố sản phẩm mỹ phẩm 01 bản sao chứng thực Nhà Đăng ký cung cấp 2 Giấy chứng nhận lưu hành tự do của sản phẩm tại nước xuất xứ 01 bản hợp pháp hóa lãnh sự (bản gốc hoặc bản sao) Nhà Đăng ký cung cấp 3 Giấy ủy quyền của Nhà sản xuất (theo mẫu S&D Laws cung cấp) 01 bản gốc được hợp pháp hóa lãnh sự Nhà Đăng ký cung cấp 4 Công thức thành phần của sản phẩm 01 bản in thông tin Khách hàng cung cấp 5 Thông tin về sản phẩm: Dạng sản phẩm, Dạng trình bày của sản phẩm, Mục đích sử dụng của sản phẩm 01 bản in thông tin Khách hàng cung cấp Thời gian chuẩn bị hồ sơ·                     Kiểm tra danh mục tài liệu trong hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm: 01 – 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tài liệu do khách hàng chuyển giao;·                     Soạn thảo và nộp hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ do khách hàng chuyển giao.Lưu ý:·                     Thời gian chuẩn bị hồ sơ có thể kéo dài phụ thuộc vào số lượng hồ sơ công bố tiêu chuẩn sản phẩm mỹ phẩm và công thức thành phần hồ sơ theo yêu cầu;·                     Chỉ khi nhận được đầy đủ tài liệu trong hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm theo danh mục trên Công ty S&D Laws mới tiến hành các thủ tục đăng ký công bố sản phẩm mỹ phẩm tại Cục Quản lý Dược – Bộ Y tế.Thẩm quyền tiếp nhận công bố mỹ phẩm nhập khẩuThực hiện thủ tục công bố sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu tại Cục Quản lý Dược Việt Nam. Trong thời hạn 20 – 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm, Cục Quản lý Dược Việt Nam có trách nhiệm ban hành số tiếp nhận công bố. Sau khi có số tiếp nhận công bố sản phẩm mỹ phẩm, sản phẩm được tự do lưu hành trên lãnh thổ Việt Nam.Lưu ý:Hiệu lực của phiếu công bố là 05 năm. Hết thời hạn hiệu lực của phiếu công bố, nếu sản phẩm vẫn tiếp tục được lưu thông trên thị trường, Quý khách hàng phải thực hiện thủ tục công bố lại cho những sản phẩm đã công bố.Công bố mỹ phẩm sản xuất trong nướcĐiều kiện công bố mỹ phẩm sản xuất trong nướcĐể tiến hành thủ tục công bố mỹ phẩm, sản phẩm công bố và đơn vị công bố phải đáp ứng các điều kiện sau: Điều kiện về ngành nghề kinh doanhĐơn vị công bố phải có ngành nghề, sản xuất, kinh doanh mua bán (bán buôn, bán lẻ mỹ phẩm), xuất nhập khẩu mỹ phẩm.Điều kiện về giấy phép sản xuấtĐối với các sản phẩm mỹ phẩm sản xuất trong nước, đơn vị công bố phải nộp kèm theo giấy phép sản xuất mỹ phẩm đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.Điều kiện về kiểm nghiệm sản phẩmVới các sản phẩm mỹ phẩm sản xuất trong nước, khi tiến hành thủ tục công bố mỹ phẩm, sản phẩm phải được kiểm nghiệm tại trung tâm kiểm nghiệm để kiểm tra thành phần mỹ phẩm. Điều kiện đối với sản phẩm nhập khẩuSản phẩm nhập khẩu để có thể công bố phải có giấy chứng nhận lưu hành tự do cho sản phẩm tại quốc gia sản xuất và giấy ủy quyền của nhà sản xuất cho đơn vị phân phối tại Việt Nam đại diện công bố.Điều kiện về sản phẩm công bốSản phẩm mỹ phẩm công bố phải nằm trong danh mục sản phẩm mỹ phẩm được phép công bố theo quy định của pháp luật, thành phần tạo thành sản phẩm phải đáp ứng tiêu chuẩn và không gây hại cho người sử dụng.Hồ sơ công bố lưu hành mỹ phẩm sản xuất trong nước·                     Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm (02 bản) kèm theo dữ liệu công bố (bản mềm của Phiếu công bố);·                     Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường. Trường hợp tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường không phải là nhà sản xuất; thì phải có bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nhà sản xuất;·                     Bản chính hoặc bản sao chứng thực Giấy uỷ quyền của nhà sản xuất hoặc chủ sở hữu sản phẩm uỷ quyền cho tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường; được phân phối sản phẩm mỹ phẩm tại Việt Nam (áp dụng đối với mỹ phẩm sản xuất trong nước mà tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường không phải là nhà sản xuất);·                     Bản kiểm nghiệm và bản công thức của mỹ phẩm công bố;·                     Bản tiêu chuẩn chất lượng của mỹ phẩm và phương pháp thử;·                     Phiếu kiểm nghiệm;·                     Dữ liệu kỹ thuật hoặc dữ liệu lâm sàng để chứng minh những công dụng đặc biệt của sản phẩm (nếu có);·                     Nhãn sản phẩm.Thủ tục công bố mỹ phẩm sản xuất trong nướcBước 1: Xác định đơn vị chịu trách nhiệm công bố mỹ phẩm trong nướcNhà sản xuất hoặc đơn vị phân phối được nhà sản xuất ủy quyền thay mặt nộp hồ sơ công bố mỹ phẩm.Bước 2: Xác định Cơ quan tiếp nhận hồ sơ công bố mỹ phẩmSở Y tế tỉnh/thành phố nơi nhà sản xuất đăng ký trụ sở chính hoặc nơi nhà sản xuất đặt nhà máy sản xuất mỹ phẩm.Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ công bố mỹ phẩm sản xuất trong nướcBước 4: Nộp hồ sơ công bố mỹ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyềnBước 5: Nhận kết quả chấp nhận hoặc từ chối liên quan đến hồ sơ công bố mỹ phẩm sản xuất trong nước.Thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ công bố mỹ phẩm sản xuất trong nướcĐối với mỹ phẩm sản xuất trong nước: Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường nộp hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm tại Sở Y tế nơi đặt nhà máy sản xuất. Sản phẩm mỹ phẩm được sản xuất, đóng gói từ bán thành phẩm nhập khẩu được coi như sản phẩm sản xuất trong nước.Xử lý vi phạm khi không đăng ký công bố mỹ phẩm có bán trên thị trường·                     Theo quy định tại Điều 68 Nghị định 117/2020/NĐ-CP Ngày 28/09/2020 thì đối với hành vi đưa sản phẩm mỹ phẩm ra lưu thông khi chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp số tiếp nhận phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm sẽ bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng.·                     Ngoài hình phạt chính là phạt tiền sẽ có thêm hình thức xử phạt bổ sung là Đình chỉ hoạt động kinh doanh sản phẩm mỹ phẩm trong thời hạn từ 03 đến 06 tháng và:·                     Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc thu hồi và tiêu hủy sản phẩm mỹ phẩm vi phạm.Dịch vụ của Công ty S&D Laws về công bố lưu hành mỹ phẩmNhằm giúp goanh nghiệp giảm thiểu được chi phí cũng như thời gian liên quan, Công ty S&D Laws cung cấp tới Quý khách hàng dịch vụ pháp lý Công bố lưu hành sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu, sản xuất trong nước cụ thể:·                     Tư vấn các vấn đề pháp lý trước khi thực hiện thủ tục công bố lưu hành sản phẩm mỹ phẩm;·                     Hỗ trợ doanh nghiệp chuẩn bị các hồ sơ có liên quan đến việc công bố lưu hành sản phẩm mỹ phẩm;·                     Soạn thảo hồ sơ pháp lý liên quan;·                     Đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các thủ tục công bố lưu hành sản phẩm mỹ phẩm tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.·                     Nhận kết quả và hoàn thành dịch vụ chuyển khách hàng.  

Chi Tiết
01 Admin Post
Nguyễn Thùy Dương 2023-06-07
GIẤY PHÉP MẠNG XÃ HỘI LÀ GÌ? THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP MẠNG XÃ HỘI?

Giấy phép mạng xã hội (Social network) hay còn gọi là Giấy phép thiết lập mạng xã hội là văn bản pháp lý do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp cho doanh nghiệp, tổ chức sở hữu trang mạng xã hội để trang mạng xã hội hoạt động một cách hợp pháp.Cơ sở pháp lý thực hiện thủ tục cấp Giấy phép mạng xã hội·                     Nghị định 72/2013/ NĐ – CP về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng ngày 15/07/2013;·                     Nghị định 27/2018/ NĐ – CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 72/2013/ NĐ – CP về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng ngày 15/07/2013;·                     Thông tư 09/2014/TT-BTTTT Quy định chi tiết về hoạt động Quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội.Đối tượng xin cấp Giấy phép mạng xã hội:Tổ chức, doanh nghiệp được thành lập theo pháp Luật Việt Nam có chức năng, nhiệm vụ hoặc đăng ký kinh doanh ngành nghề phù hợp với dịch vụ và nội dung thông tin cung cấp trên mạng xã hội.Điều kiện cấp giấy phép mạng xã hộiĐiều kiện về ngành nghề đăng ký kinh doanhĐối với doanh nghiệp:Doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam, có ngành nghề đăng ký kinh doanh phù hợp với dịch vụ và nội dung thông tin cung cấp trên trang mạng xã hội, ngành nghề đăng ký kinh doanh đã được đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.Lưu ý về ngành nghề dịch vụ mạng xã hội:Doanh nghiệp thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép thiêt lập mạng xã hội trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc dữ liệu đăng ký ngành nghề trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp phải có mã ngành nghề sau:·                     Mã ngành 6311: Xử lý dữ liệu, cho thuê và các hoạt động liên quan·                     Mã ngành 6312: Cổng thông tin (trừ hoạt động báo chí): Thiết lập mạng xã hội.Trường hợp doanh nghiệp chưa có mã ngành 6311 và mã ngành 6312 thì doanh nghiệp phải bổ sung mã ngành nghề để đủ điều kiện xin Giấy phép thiết lập mạng xã hội.Đối với tổ chức:Tổ chức phải có có chức năng, nhiệm vụ phù hợp với dịch vụ và nội dung thông tin cung cấp trên mạng xã hội.Điều kiện về nhân sựCó tổ chức, nhân sự đáp ứng theo quy định sau:Điều kiện về nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin.·                     Có ít nhất 01 nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin là người có quốc tịch Việt Nam hoặc đối với người nước ngoài có thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền cấp còn thời hạn ít nhất 06 tháng tại Việt Nam kể từ thời điểm nộp hồ sơ;·                     Có bộ phận quản lý nội dung thông tin.Điều kiện về nhân sự bộ phận kỹ thuật.·                     Có ít nhất 01 nhân sự quản lý nội dung thông tin và 01 nhân sự quản lý kỹ thuật.·                     Đáp ứng quy định tại Phụ lục II và Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 27/2018/ NĐ –CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 72/ 2013/NĐ – CP ngày 15/03/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng (Nghị định số 72/2013/NĐ-CP).Điều kiện về tên miềnĐã đăng ký tên miền mạng xã hội và đáp ứng quy định sau:·                     Đối với tổ chức, doanh nghiệp không phải là cơ quan báo chí, dãy ký tự tạo nên tên miền không được giống hoặc trùng với tên cơ quan báo chí.·                     Mạng xã hội sử dụng ít nhất 01 tên miền “.vn” và lưu giữ thông tin tại hệ thống máy chủ có địa chỉ IP ở Việt Nam.·                     Mạng xã hội của cùng một tổ chức, doanh nghiệp không được sử dụng cùng một tên miền.·                     Tên miền “.vn” phải còn thời hạn sử dụng ít nhất là 06 tháng tại thời điểm đề nghị cấp phép và phải tuân thủ quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet. Đối với tên miền quốc tế phải có xác nhận sử dụng tên miền hợp pháp.Điều kiện về kỹ thuật:·                     Thiết lập hệ thống thiết bị kỹ thuật có khả năng đáp ứng các yêu cầu sau:·                     Mạng xã hội phải Lưu trữ tối thiểu 02 năm đối với các thông tin về tài khoản, thời gian đăng nhập, đăng xuất, địa chỉ IP của người sử dụng và nhật ký xử lý thông tin được đăng tải;·                     Tiếp nhận và xử lý cảnh báo thông tin vi phạm từ người sử dụng;·                     Phát hiện, cảnh báo và ngăn chặn truy nhập bất hợp pháp, các hình thức tấn công trên môi trường mạng và tuân theo những tiêu chuẩn đảm bảo an toàn thông tin;·                     Có phương án dự phòng bảo đảm duy trì hoạt động an toàn, liên tục và khắc phục khi có sự cố xảy ra, trừ những trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật;·                     Đảm bảo phải có ít nhất 01 hệ thống máy chủ đặt tại Việt Nam, cho phép tại thời điểm bất kỳ có thể đáp ứng việc thanh tra, kiểm tra, lưu trữ, cung cấp thông tin trên toàn bộ các trang mạng xã hội do tổ chức, doanh nghiệp sở hữu.·                     Ngoài việc bảo đảm các Điều kiện kỹ thuật, hệ thống kỹ thuật thiết lập mạng xã hội phải có khả năng đáp ứng các yêu cầu sau:·                     Thực hiện đăng ký, lưu trữ thông tin cá nhân của thành viên, bao gồm: Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; số chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp; số điện thoại và địa chỉ thư điện tử (nếu có). Trường hợp người sử dụng Internet dưới 14 tuổi và chưa có chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu, người giám hộ hợp pháp quyết định việc đăng ký thông tin cá nhân của người giám hộ theo quy định tại điểm này để thể hiện sự cho phép và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc đăng ký đó;·                     Thực hiện việc xác thực người sử dụng dịch vụ thông qua tin nhắn gửi đến số điện thoại hoặc đến hộp thư điện tử khi đăng ký sử dụng dịch vụ hoặc thay đổi thông tin cá nhân;·                     Ngăn chặn hoặc loại bỏ thông tin vi phạm các quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định này khi có yêu cầu từ cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;·                     Thiết lập cơ chế cảnh báo thành viên khi đăng thông tin có nội dung vi phạm (bộ lọc).Điều kiện về biện pháp bảo đảm an toàn thông tin, an ninh thông tin và quản lý thông tin đối với mạng xã hội·                     Có thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội phù hợp theo các quy định và được đăng tải trên trang chủ của mạng xã hội;·                     Bảo đảm người sử dụng phải đồng ý thỏa thuận sử dụng dịch vụ mạng xã hội bằng phương thức trực tuyến thì mới có thể sử dụng được các dịch vụ, tiện ích của mạng xã hội;·                     Có cơ chế phối hợp để có thể loại bỏ ngay nội dung vi phạm Khoản 1 Điều 5 Nghị định 27/2018/ NĐ – CP sửa đổi, bổ sung Nghị đinh 72/ 2013/ NĐ – CP Về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng (Nghị định 27/2018/NĐ – CP). Chậm nhất sau 03 giờ kể từ khi tự phát hiện hoặc có yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan cấp phép (bằng văn bản, điện thoại, email);·                     Có biện pháp bảo vệ bí mật thông tin riêng, thông tin cá nhân của người sử dụng;·                     Bảo đảm quyền quyết định của người sử dụng trong việc cho phép thu thập thông tin cá nhân của mình hoặc cung cấp cho tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân khác.Hồ sơ cấp Giấy phép thiết lập mạng xã hội·                     Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội;·                     Bản sao hợp lệ bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao đối chiếu với bản gốc một trong các loại giấy tờ: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;Quyết định thành lập (hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận, giấy phép tương đương hợp lệ khác được cấp trước ngày có hiệu lực của Luật đầu tư số 67/2014/QH13 và Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13). (Quyết định thành lập phải có chức năng nhiệm vụ phù hợp với lĩnh vực thông tin trao đổi trên trang mạng xã hội).·                     Đề án hoạt động trang mạng xã hội: Đề án hoạt động có chữ ký, dấu của người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép, bao gồm các nội dung chính:·                     Các loại hình dịch vụ;·                     Phạm vi; lĩnh vực thông tin trao đổi;·                     Phương án tổ chức nhân sự, kỹ thuật, quản lý thông tin, tài chính nhằm bảo đảm hoạt động của mạng xã hội phù hợp với các quy định tại điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ Khoản 5 Điều 23 Nghị định 27/2018/ NĐ – CP ;·                     Thông tin địa điểm đặt hệ thống máy chủ tại Việt Nam;·                     Thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội phải có tối thiểu các nội dung sau:·                     Các nội dung cấm trao đổi, chia sẻ trên mạng xã hội;·                     Quyền, trách nhiệm của người sử dụng dịch vụ mạng xã hội;·                     Quyền, trách nhiệm của tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội;·                     Cơ chế xử lý đối với thành viên vi phạm thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội;·                     Cảnh báo cho người sử dụng các rủi ro khi lưu trữ, trao đổi và chia sẻ thông tin trên mạng;·                     Cơ chế giải quyết khiếu nại, tranh chấp giữa các thành viên mạng xã hội với tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội hoặc với tổ chức, cá nhân khác;·                     Công khai việc có hay không thu thập, xử lý các dữ liệu cá nhân của người sử dụng dịch vụ trong thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội;·                     Chính sách bảo vệ thông tin cá nhân, thông tin riêng của người sử dụng dịch vụ mạng xã hội.Tài liệu khách hàng cần chuẩn bị xin Giấy phép mạng xã hộiTrường hợp Quý khách hàng sử dụng dịch vụ cấp Giấy phép mạng xã hội của Công ty S&D Laws chỉ cần cung cấp cho chúng tôi các tài liệu như sau: STT Loại tài liệu Số lượng Người cung cấp 1. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định thành lập (hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận, giấy phép tương đương hợp lệ khác được cấp trước ngày có hiệu lực của Luật đầu tư số 67/2014/QH13 và Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13).  02  Khách hàng 2. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký tên miền hoặc hợp đồng cung cấp tên miền có đuôi “.vn” của doanh nghiệp còn thời hạn sử dụng ít nhất là 06 (sáu) tháng tại thời điểm đề nghị cấp phép. 3. Bản sao hợp lệ: Hợp đồng thuê chỗ đặt thiết bị 4. Địa chỉ IP của website 5. Thông tin của người quản lý nội dung: Bằng tốt nghiệp đại học (nếu có) và giấy tờ chứng thực cá nhân của người quản lý nội dung. 6. Thông tin của người quản lý kỹ thuật: Bằng tốt nghiệp đại học về lĩnh vực công nghệ thông tin và giấy tờ chứng thực cá nhân của người quản lý kỹ thuật. 7. Bản Demo trang chủ và các chuyên mục của trang mạng xã hội 8. Phương án kỹ thuật đảm bảo hoạt động của trang mạng xã hội 9 Các hồ sơ, phương án, đề án còn lại do S&D Laws hỗ trợ soạn thảo theo thông tin khách hàng cung cấp. Quy trình cấp Giấy phép mạng xã hộiQuy trình cấp Giấy phép mạng xã hội được thực hiện qua các bước như sau:Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và điều kiện cấp giấy phépDoanh nghiệp, tổ chức chuẩn bị 02 bộ hồ sơ cấp giấy phép đáp ứng đủ các điều kiện xin giấy phép mạng xã hội (01 bộ nộp Bộ Thông tin và Truyền thông, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp, tổ chức xin cấp phép).Bước 2: Nộp hồ sơHồ sơ cấp Giấy phép mạng xã hội được nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới cơ quan có thẩm quyền cấp phép: Bộ thông tin và Truyền thông – Cục phát thanh truyền hình và thông tin điện tử.Bước 3: Thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép·                     Trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, cấp giấy phép cho doanh nghiệp, tổ chức.·                     Trường hợp từ chối, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.Bước 4: Báo cáo hoạt động sau cấp giấy phépThực hiện chế độ báo cáo định kỳ mỗi năm một lần và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.Thời hạn báo cáo:Tổ chức, doanh nghiệp có giấy phép mạng xã hội có trách nhiệm gửi báo cáo trước ngày 15 tháng 01 hàng năm.Hình thức gửi báo cáoTổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội gửi báo cáo qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo địa chỉ sau: Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử – Bộ Thông tin và Truyền thông, tầng 9, tòa nhà 115 Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội.Thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép mạng xã hộiCác trường hợp phải sửa đổi, bổ sung giấy phép mạng xã hội·                     Tổ chức, doanh nghiệp có giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội phải làm thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép trong những trường hợp sau:·                     Thay đổi tên của tổ chức, doanh nghiệp; thay đổi địa điểm đặt máy chủ tại Việt Nam; thay đổi nhân sự chịu trách nhiệm; thay đổi, bổ sung nội dung thông tin, phạm vi cung cấp thông tin (tên miền khi cung cấp trên trang thông tin điện tử, hệ thống phân phối ứng dụng khi cung cấp cho các thiết bị di động) đối với trang thông tin điện tử tổng hợp; thay đổi loại hình dịch vụ, phạm vi cung cấp dịch vụ (tên miền khi cung cấp trên trang thông tin điện tử, hệ thống phân phối ứng dụng khi cung cấp cho các thiết bị di động) đối với mạng xã hội.Thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép mạng xã hội·                     Tổ chức, doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị nêu rõ nội dung, lý do cần sửa đổi, bổ sung và các tài liệu chứng minh có liên quan đến Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử – Bộ Thông tin và Truyền thông, tầng 9, tòa nhà 115 Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội.·                     Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử – Bộ Thông tin và Truyền thông cấp phép thẩm định, cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép đã cấp. Trường hợp từ chối, cơ quan cấp giấy phép có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.Gia hạn giấy phép mạng xã hộiThời hạn gia hạn giấy phép mạng xã hội·                     Chậm nhất 30 ngày trước khi hết hạn giấy phép, tổ chức, doanh nghiệp muốn gia hạn giấy phép đã được cấp, gửi văn bản đề nghị gia hạn nêu rõ thời hạn gia hạn;·                     Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hợp lệ, Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử – Bộ Thông tin và Truyền thông cấp phép thẩm định, cấp gia hạn giấy phép đã cấp. Trường hợp từ chối, cơ quan có thẩm quyền cấp phép có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.Số lần được gia hạn giấy phép mang xã hộiGiấy phép được gia hạn không quá 02 lần; mỗi lần không quá 02 năm.Cấp lại giấy phép mạng xã hộiCác trường hợp cấp lại giấy phép mạng xã hội·                     Khi giấy phép bị mất;·                     Khi giấy phép bị hư hỏng không còn sử dụng được.Thủ tục cấp lại giấy phép mạng xã hội·                     Khi giấy phép bị mất hoặc khi giấy phép bị hư hỏng không còn sử dụng được tổ chức, doanh nghiệp có giấy phép gửi văn bản đề nghị cấp lại giấy phép đến cơ quan cấp giấy phép. Văn bản đề nghị phải nêu rõ số giấy phép, ngày cấp của giấy phép đã cấp và lý do đề nghị cấp lại giấy phép. Trường hợp giấy phép bị hư hỏng thì phải gửi kèm theo bản giấy phép bị hư hỏng;·                     Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ này nhận được văn bản đề nghị, Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử – Bộ Thông tin và Truyền thônxem xét, cấp lại giấy phép. Trường hợp từ chối, cơ quan cấp giấy phép có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.Một số câu hỏi liên quanMạng xã hội là gì?Mạng xã hội (social network) là hệ thống thông tin cung cấp cho cộng đồng người sử dụng mạng các dịch vụ lưu trữ, cung cấp, sử dụng, tìm kiếm, chia sẻ và trao đổi thông tin với nhau, bao gồm dịch vụ tạo trang thông tin điện tử cá nhân, diễn đàn (forum), trò chuyện (chat) trực tuyến, chia sẻ âm thanh, hình ảnh và các hình thức dịch vụ tương tự khác.Giấy phép mạng xã hội có hiệu lực bao lâu?Thời gian có hiệu lực của cấp phép: Giấy phép được cấp phép tối đa là 10 năm và gia hạn không quá 02 lần; mỗi lần không quá 02 năm.Nộp hồ sơ cấp giấy phép mạng xã hội tại đâu?Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử – Bộ Thông tin và Truyền thông, tầng 9, tòa nhà 115 Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội.Cần mã ngành nào để doanh nghiệp xin được giấy phép mạng xã hội?Doanh nghiệp cần đăng ký mã ngành nghề sau để đủ điều kiện nộp hồ sơ cấp giấy phép mạng xã hội bao gồm:·                     Mã ngành 6311: Xử lý dữ liệu, cho thuê và các hoạt động liên quan·                     Mã ngành 6312: Cổng thông tin (trừ hoạt động báo chí): Thiết lập mạng xã hội.Dịch vụ cấp Giấy phép mạng xã hội của Công ty S&D Laws:·                     Tư vấn điều kiện đăng ký cấp Giấy phép mạng xã hội;·                     Tư vấn chuẩn bị hồ sơ, thông tin để hoàn thiện hồ sơ thủ tục cấp Giấy phép mạng xã hội;·                     Tư vấn, thực hiện thủ tục bổ sung ngành nghề kinh doanh cho doanh nghiệp đáp ứng điều kiện cấp Giấy phép mạng xã hội;·                     Soạn thảo hồ sơ, đề án hoạt động xin cấp Giấy phép mạng xã hội;·                     Thay mặt doanh nghiệp làm các thủ tục xin cấp Giấy phép mạng xã hội;·                     Trao đổi, cung cấp thông tin cho khách hàng trong tiến trình cấp Giấy phép mạng xã hội;·                     Nhận và giao lại cho khách hàng Giấy phép mạng xã hội;·                     Tư vấn các thủ tục pháp lý sau khi được cấp Giấy phép mạng xã hội;  

Chi Tiết
01 Admin Post
Nguyễn Thùy Dương 2023-06-01
HỒ SƠ, THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM NĂM 2023

Các cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp hoạt động sản xuất và kinh doanh các mặt hàng thực phẩm, dịch vụ ăn uống cần thực hiện xin giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm. Ngoài ra, đối với các cơ sở sản xuất thực đây cũng là điều kiện cơ sở để các tổ chức, cá nhân tiến hành đăng ký công bố sản phẩm sau này. Sau 16 năm hoạt động, Công ty TNHH tư vấn S&D Laws tự hào là một trong những hãng luật có uy tín và năng lực hàng đầu trong lĩnh vực xin giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cũng như tư vấn các thủ tục pháp lý phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh của hàng trăm ngàn doanh nghiệp kinh doanh các mặt hàng thực phẩm trên khắp cả nước.Căn cứ pháp lý·                     Luật An toàn thực phẩm năm 2010;·                     Nghị định 15/2018/NĐ-CP;·                     Nghị định 115/20218/NĐ – CP.Giấy chứng nhận vệ sinh an toán thực phẩm là gì?Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm là một loại giấy phép do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho các công ty, hộ kinh doanh cá thể có phát sinh hoạt động kinh doanh thực phẩm, sản xuất thực phẩm, nhà hàng, quán cà phê, cơ sở chế biến,..nhằm các cơ sở này đáp ứng đủ các điều kiện về vệ sinh, an toàn thực phẩm nhằm đảm bảo quyền lợi cho người tiêu dùng đồng thời phục vụ cho công tác quản lý nhà nước về thực phẩm.Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải có giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm·                     Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, cơ sở chế biến thức ăn bao gồm: cửa hàng, quầy hàng kinh doanh thức ăn ngay, thực phẩm chín, nhà hàng ăn uống, cơ sở chế biến suất ăn sẵn, căng-tin và bếp ăn tập thể.·                     Cơ sở kinh doanh thực phẩm là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động giới thiệu, dịch vụ bảo quản, dịch vụ vận chuyển hoặc buôn bán thực phẩm như: cơ sở sản xuất thực phẩm, cửa hàng bán thực phẩm, siêu thị, chợ.Nếu cơ sở nêu trên đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực sẽ không phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩmCơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, cơ sở chế biến thức ăn phải bảo đảm các điều kiện sau đây·                     Bếp ăn được bố trí bảo đảm không nhiễm chéo giữa thực phẩm chưa qua chế biến và thực phẩm đã qua chế biến.·                     Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ việc chế biến, kinh doanh.·                     Có dụng cụ thu gom, chứa đựng rác thải, chất thải bảo đảm vệ sinh.·                     Cống rãnh ở khu vực cửa hàng, nhà bếp phải thông thoát, không ứ đọng.·                     Nhà ăn phải thoáng, mát, đủ ánh sáng, duy trì chế độ vệ sinh sạch sẽ, có biện pháp để ngăn ngừa côn trùng và động vật gây hại.·                     Có thiết bị bảo quản thực phẩm, nhà vệ sinh, rửa tay và thu dọn chất thải, rác thải hàng ngày sạch sẽ.·                     Người đứng đầu đơn vị có bếp ăn tập thể có trách nhiệm bảo đảm an toàn thực phẩm.·                     Có đăng ký ngành, nghề kinh doanh thực phẩm trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải bảo đảm các điều kiện sau đây·                     Có địa điểm, diện tích thích hợp, có khoảng cách an toàn đối với nguồn gây độc hại, nguồn gây ô nhiễm và các yếu tố gây hại khác;·                     Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh doanh thực phẩm;·                     Có đủ trang thiết bị phù hợp để xử lý nguyên liệu, chế biến, đóng gói, bảo quản và vận chuyển các loại thực phẩm khác nhau; có đủ trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện rửa và khử trùng, nước sát trùng, thiết bị phòng, chống côn trùng và động vật gây hại;·                     Có hệ thống xử lý chất thải và được vận hành thường xuyên theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;·                     Duy trì các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và lưu giữ hồ sơ về nguồn gốc, xuất xứ nguyên liệu thực phẩm và các tài liệu khác về toàn bộ quá trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm;·                     Tuân thủ quy định về sức khoẻ, kiến thức và thực hành của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.·                     Có đăng ký ngành, nghề kinh doanh thực phẩm trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm·                     Sở Y tế cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, cơ sở chế biến thức ăn·                     Sở Công thương cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm.Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm·                     Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;·                     Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;·                     Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;·                     Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp·                     Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn về sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý chuyên ngành.Lưu ý:·                     Mọi cán bộ, nhân viên trong đơn vị xin cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đều phải phải có đủ sức khỏe đảm bảo hoạt động của cơ sở. Khám sức khỏe cho cán bộ, nhân viên là một trong những yêu cầu bắt buộc trong thủ tục xin cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.·                     Đồng thời cán bộ, nhân viên của cơ sở phải tham gia tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm. Chủ cơ sở sẽ phải trải qua một bài kiểm tra liên quan đến an toàn vệ sinh thực phẩm.Quy trình xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm1.                 Bước 1: Nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền như đã hướng dẫn nêu trên2.                 Bước 2: Tiếp nhận, xử lý hồ sơ: Trong 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra thực tế điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm.3.                 Bước 3: Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm nếu đủ điều kiện.Xử phat vi phạm quy định về an toàn thực phẩmTheo Điều 18, Nghị định số 115/2018/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm như sau:·                     Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi kinh doanh dịch vụ ăn uống mà không có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, trừ trường hợp không thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật và vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.·                     Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất, kinh doanh thực phẩm mà không có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, trừ trường hợp không thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm và vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.·                     Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe mà không có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu thực hành sản xuất tốt (GMP) thực phẩm bảo vệ sức khỏe theo lộ trình quy định của pháp luật.·                     Biện pháp khắc phục hậu quả·                     Buộc thu hồi thực phẩm đối với vi phạm quy định tại các khoản 2 và 3 Điều này;·                     Buộc thay đổi mục đích sử dụng hoặc tái chế hoặc buộc tiêu hủy thực phẩm đối với vi phạm quy định tại các khoản 2 và 3 Điều này.Thời hạn của Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm03 năm kể từ ngày cấp.Lưu ý: Trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hết hạn, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải nộp hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận trong trường hợp tiếp tục sản xuất, kinh doanh.Dịch vụ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm của CÔNG TY TNHH TƯ VẤN S&D LAWS·                     Tư vấn cho khách hàng điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm ;·                     Tiến hành soạn thảo hồ sơ và thay mặt khách hàng nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;·                     Trao đổi, cập nhật thông tin cho khách hàng trong quá trình thực hiện thủ tục;·                     Nhận và trao lại cho khách hàng Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;·                     Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.  

Chi Tiết
01 Admin Post
Nguyễn Thùy Dương 2023-06-01
THỦ TỤC XIN CẤP VISA CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH

Trong bối cảnh cả thế giới đang chống chọi với dịch bệnh COVID-19, việc người nước ngoài bị mắc kẹt tại nước sở tại diễn ra khá phổ biến bởi chính sách của một số quốc gia. Thấu hiểu vấn đề này, pháp luật Việt Nam đã kịp thời sửa đổi, ban hành các văn bản pháp luật nhằm đáp ứng, giúp đỡ người nước ngoài trong thời kỳ khó khăn này. Những quy định mới về việc xin visa cho người nước ngoài ở Việt Nam được áp dụng theo Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 và Luật 51/2019/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nhập cảnh, Xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Chính phủ và các cơ quan có thẩm quyền trong công tác phòng chống dịch Covid 19.Các loại ký hiệu thị thực (Visa cho người nước ngoài tại Việt Nam) bao gồm1.                 NG1 – Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.2.                 NG2 – Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.3.                 NG3 – Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.4.                 NG4 – Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi cùng đi; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ.5.                 LV1 – Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.6.                 LV2 – Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.7.                 ĐT – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.·                     ĐT1 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định.·                     ĐT2 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định.·                     ĐT3 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.·                     ĐT4 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giátrị dưới 03 tỷ đồng.8.                 DN1 – Cấp cho người nước ngoài làm việc với doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam.DN2 – Cấp cho người nước ngoài vào chào bán dịch vụ, thành lập hiện diện thương mại, thực hiện các hoạt động khác theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.9.                 NN1 – Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.10.             NN2 – Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.11.             NN3 – Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.12.             DH – Cấp cho người vào thực tập, học tập.13.             HN – Cấp cho người vào dự hội nghị, hội thảo.14.             PV1 – Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.15.             PV2 – Cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam.16.             LĐ1 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khácDL – Cấp cho người vào du lịch.LĐ2 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động.17.             DL – Cấp cho người vào du lịch.18.             TT – Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.19.             VR – Cấp cho người vào thăm người thân hoặc với mục đích khác.20.             SQ – Cấp cho các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 17 của Luật này:·                     Người có quan hệ công tác với cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực Việt Nam ở nước ngoài và vợ, chồng, con của họ hoặc người có văn bản đề nghị của cơ quan có thẩm quyền Bộ Ngoại giao nước sở tại;·                     Người có công hàm bảo lãnh của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự các nước đặt tại nước sở tại.21.             EV – Thị thực điện tử.Thời hạn thị thực (Visa cho người nước ngoài tại Việt Nam)1.                 Thị thực ký hiệu SQ, EV có thời hạn không quá 30 ngày.2.                 Thị thực ký hiệu HN, DL có thời hạn không quá 03 tháng.3.                 Thị thực ký hiệu VR có thời hạn không quá 06 tháng.4.                 Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có thời hạn không quá 12 tháng.5.                 Thị thực ký hiệu LĐ1, LĐ2 có thời hạn không quá 02 năm.6.                 Thị thực ký hiệu ĐT3 có thời hạn không quá 03 năm7.                 Thị thực ký hiệu LS, ĐT1, ĐT2 có thời hạn không quá 05 năm.8.                 Thị thực hết hạn, được xem xét cấp thị thực mới.9.                 Thời hạn thị thực ngắn hơn thời hạn hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế ít nhất 30 ngày.10.             Trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác thì thời hạn thị thực cấp theo điều ước quốc tế.Dịch vụ tư vấn visa cho người nước ngoài tại Việt Nam của Công ty TNHH tư vấn S&D Laws·                     Tư vấn những vướng mắc của khách hàng về các quy định của pháp luật về visa cho người nước ngoài;·                     Tư vấn các điều kiện để người lao động nước ngoài được cấp visa;·                     Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị các loại giấy tờ, tài liệu cần thiết để xin cấp visa cho người lao động nước ngoài;·                     Hoàn thiện hồ sơ xin cấp visa tại Việt Nam cho khách hàng;·                     Thay mặt khách hàng thực hiện thủ tục cấp visa tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;Hồ sơ khách hàng cung cấp khi thực hiện thủ tục cấp visa cho người nước ngoài tại Việt Nam·                     Hộ chiếu gốc;·                     Công văn chấp thuận thị thực;·                     02 Ảnh hộ chiếu 4 cm x 6 cm;·                     Tờ khai xuất nhập cảnh;Trong trường hợp đến Việt Nam ngoài mục đích du lịch thì cần thêm các giấy tờ sau:·                     Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương·                     Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấuYêu cầu, điều kiện được cấp visa cho người nước ngoài tại Việt NamThời hạn giá trị còn lại của hộ chiếu phải dài hơn ít nhất một tháng so với thời hạn giá trị của visa xin cấp.Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với Công ty TNHH tư vấn S&D Laws để được tư vấn cụ thể và nhanh nhất!  

Chi Tiết
01 Admin Post
Nguyễn Thùy Dương 2023-06-01
ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ NHƯ THẾ NÀO?

Hiện nay, để đáp ứng nhu cầu học tập và nghiên cứu ngoại ngữ của mọi người trong xã hội, hàng loạt các trung tâm ngoại ngữ được mở ra với nhiều loại ngôn ngữ chẳng hạn: tiếng Anh, tiếng Nhật, tiếng Hàn,… Để được thành lập và hoạt động, các trung tâm ngoại ngữ này phải đảm bảo được điều kiện về ngành nghề kinh doanh có điều kiện với những nội dung chủ yếu dưới đây:Thành lập trung tâm ngoại ngữThẩm quyền thành lập trung tâm ngoại ngữ·                     Giám đốc đại học, học viện, hiệu trưởng trường đại học, trường cao đẳng sư phạm quyết định thành lập trung tâm ngoại ngữ trong khuôn viên nhà trường;·                     Người đứng đầu tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức kinh tế được pháp luật cho phép thành lập các trung tâm đào tạo trực thuộc có thẩm quyền quyết định đối với các trung tâm ngoại ngữ trực thuộc;·                     Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập các trung tâm ngoại ngữ trực thuộc; cho phép thành lập các trung tâm ngoại ngữ thuộc đại học, học viện, trường đại học, trường cao đẳng sư phạm nằm ngoài khuôn viên của trường và các trung tâm ngoại ngữ quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.Hồ sơ thành lập trung tâm ngoại ngữ·                     Tờ trình đề nghị thành lập trung tâm ngoại ngữ;·                     Đề án thành lập trung tâm ngoại ngữ gồm các nội dung: Tên trung tâm, địa điểm đặt trung tâm, sự cần thiết và cơ sở pháp lý của việc thành lập trung tâm; mục tiêu, nhiệm vụ của trung tâm; chương trình giảng dạy, quy mô đào tạo; cơ sở vật chất của trung tâm; cơ cấu tổ chức của trung tâm, sơ yếu lý lịch của người dự kiến làm Giám đốc trung tâm;·                     Dự thảo nội quy tổ chức hoạt động của trung tâm ngoại ngữ.Thủ tục thành lập trung tâm ngoại ngữ·                     Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền thành lập trung tâm ngoại ngữ có trách nhiệm thẩm định, kiểm tra theo quy định;·                     Trong thời hạn 05 ngày làm việc, người có thẩm quyền quyết định thành lập, cho phép thành lập trung tâm ngoại ngữ quyết định thành lập, cho phép thành lập nếu đủ điều kiện; nếu chưa quyết định thành lập thì có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ lý do.Hoạt động trung tâm ngoại ngữĐiều kiện để trung tâm ngoại ngữ hoạt động·                     Có đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đạt chuẩn theo quy định, đáp ứng yêu cầu hoạt động của trung tâm.·                     Có cơ sở vật chất, trang thiết bị, chương trình, tài liệu dạy học, nguồn kinh phí phù hợp, bảo đảm chất lượng giáo dục theo kế hoạch xây dựng, phát triển và quy mô hoạt động của trung tâmThẩm quyền cho phép trung tâm ngoại ngữ hoạt động·                     Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép hoạt động giáo dục đối với trung tâm ngoại ngữ quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 47 Nghị định 46/2017/NĐ-CP·                     Giám đốc đại học, học viện; hiệu trưởng trường đại học, trường cao đẳng quyết định cho phép hoạt động giáo dục đối với trung tâm ngoại ngữ hoạt động trong khuôn viên của trường.Hồ sơ để trung tâm ngoại ngữ hoạt động·                     Tờ trình đề nghị cấp phép hoạt động giáo dục;·                     Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu quyết định thành lập trung tâm do người có thẩm quyền cấp;·                     Nội quy hoạt động giáo dục của trung tâm;·                     Báo cáo về cơ sở vật chất, trang thiết bị, chương trình, tài liệu dạy học; đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên; văn bản chứng minh về quyền sử dụng hợp pháp đất, nhà; nguồn kinh phí bảo đảm hoạt động của trung tâm.”Thủ tục hoạt động trung tâm ngoại ngữ·                     Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, người có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho trung tâm;·                     Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đúng quy định, người có thẩm quyền phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thẩm định trên thực tế khả năng đáp ứng các điều kiện theo quy định và ghi kết quả vào biên bản thẩm định;·                     Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định, người có thẩm quyền quy định tại quyết định cho phép trung tâm hoạt động giáo dục. Nếu chưa quyết định cho phép hoạt động giáo dục thì có văn bản thông báo cho trung tâm nêu rõ lý do.Mọi thông tin xin vui lòng liên hệ Công ty TNHH tư vấn S&D Laws để được tư vấn chi tiết.  

Chi Tiết
01 Admin Post
Nguyễn Thùy Dương 2023-05-31
ĐIỀU KIỆN, THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

GIẤY PHÉP LAO ĐỘNGVới nhu cầu tuyển dụng người lao động nước ngoài vào Việt Nam làm việc ngày càng nhiều, pháp luật Việt Nam cho phép doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân, nhà thầu tuyển dụng người lao động nước ngoài vào làm vị trí công việc quản lý, điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được theo nhu cầu sản xuất, kinh doanh. Để người lao động nước ngoài làm việc hợp pháp tại Việt Nam thì người lao động nước ngoài cần có giấy phép lao động. Công ty tư vấn S&D Laws xin gửi tới quý khách hàng tổng hợp các thông tin pháp lý cần biết về liên quan đến thủ tục cấp giấy phép lao động tại Việt Nam.    Văn bản pháp luật hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép lao động·         Bộ luật Lao động 2019 có hiệu lực từ ngày 1/1/2021;·         Nghị định 152/2020 NĐ-CP ngày 30/12/2020 quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.    Điều kiện người nước ngoài được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam·         Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;·         Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;·         Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;·         Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Điều 154 Bộ luật Lao động năm 2019.Bên cạnh đó, người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải tuân theo pháp luật lao động Việt Nam và được pháp luật Việt Nam bảo vệ, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.    Đối tượng người nước ngoài nào được cấp giấy phép lao động tại Việt NamViệc cấp giấy phép lao động nước ngoài được áp dụng cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, cụ thể gồm các đối tượng như sau:·         Thực hiện hợp đồng lao động;·         Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;·         Nhà đầu tư góp vốn vào công ty Việt Nam, thành lập công ty Việt Nam nhưng góp vốn dưới 3 tỷ đồng Việt Nam;·         Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế;·         Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;·         Chào bán dịch vụ;·         Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;·         Tình nguyện viên;·         Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại;·         Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật;·         Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam;·         Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.    Danh mục hồ sơ cấp giấy phép lao động và lưu ý về hồ sơ cấp giấy phép lao động        Hồ sơ cấp giấy phép lao động cần chuẩn bị·         Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế. Danh mục các bệnh viện đủ điều kiện khám sức khỏe xin cấp giấy phép lao động xin vui lòng tham khảo tại bài viết: https://luatvietan.vn/cac-benh-vien-kham-suc-khoe-cap-giay-phep-lao-dong.html·         Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp.    Lưu ý về phiếu lý lịch tư pháp trong hồ sơ cấp giấy phép lao động ·         Đối với phiếu lý lịch tư pháp cấp tại nước ngoài: phiếu lý lịch tư pháp cấp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp tại nước ngoài không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.·         Đối với phiếu lý lịch tư pháp cấp tại Việt Nam: Nếu người lao động có xác nhận tạm trú tại Việt Nam và đang cư trú tại Việt Nam có thể xin cấp phiếu lý lịch tư pháp tại Sở Tư pháp nơi người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam để nộp hồ sơ cấp giấy phép lao động. Thời hạn của lý lịch tư pháp được cấp tại Việt Nam cho người nước ngoài cũng không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.           Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuậtChuyên gia thuộc một trong các trường hợp sau đây:·         Có bằng đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;·         Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm và có chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;·         Nhà quản lý là người quản lý doanh nghiệp theo quy định tại khoản 24 Điều 4 Luật Doanh nghiệp hoặc là người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu của cơ quan, tổ chức.·         Giám đốc điều hành là người đứng đầu và trực tiếp điều hành đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.·         Lao động kỹ thuật thuộc một trong các trường hợp sau đây:·         Được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuyên ngành khác ít nhất 01 năm và làm việc ít nhất 03 năm trong chuyên ngành được đào tạo;·         Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm làm công việc phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.Lưu ý: Giấy tờ chứng minh là chuyên gia, lao động kỹ thuật theo quy định, gồm: văn bằng, chứng chỉ, văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm của chuyên gia, lao động kỹ thuật;        Ảnh nộp cùng hồ sơ02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.        Bản sao giấy tờ cá nhânBản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật. Bao gồm tất cả các trang của hộ chiếu.        Các giấy tờ khác·         Đối với người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp cần có các văn bản sau:·         Văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam;·         Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng liên tục;·         Đối với người lao động nước ngoài thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận theo quy định phải các văn bản:        Hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoàiHợp đồng trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;·         Đối với người lao động nước ngoài là nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải các văn bản:·         Hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm;·         Đối với người lao động nước ngoài chào bán dịch vụ phải có văn bản:·         Văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;·         Đối với người lao động nước ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam phải các văn bản:        Văn bản của cơ quan, tổ chức cử người lao động nước ngoài đến làm việc·         Văn bản của cơ quan, tổ chức cử người lao động nước ngoài đến làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam và giấy phép hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;·         Đối với người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật thì phải các văn bản: Văn bản của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí dự kiến làm việc.        Một số lưu ý khi chuẩn bị hồ sơ cấp giấy phép lao động·         Các loại giấy tờ, hồ sơ cần phải hợp pháp hóa lãnh sự và dịch công chứng·         Toàn bộ các giấy tờ nêu trên của người nước ngoài được cấp tại nước ngoài đều phải được hợp pháp hóa lãnh sự, sau đó dịch sang tiếng Việt và công chứng, chứng thực trước khi nộp hồ sơ trừ cá giấy tờ, tài liệu được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc theo điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên, hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.    Quy trình cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài tại Việt NamBước 1. Xin chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động là người nước ngoàiTrước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) gửi báo cáo giải trình về nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đến Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.·         Trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận được tờ khai và báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài hợp lệ, cơ quan chấp thuận sẽ gửi kết quả qua thư điện tử của người sử dụng lao động. Nếu hồ sơ nộp chưa hợp lệ, cơ quan chấp thuận sẽ ra thông báo chỉnh sửa.·         Hồ sơ bao gồm: Mẫu báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài (theo mẫu số 01 Phụ lục 01 Nghị định số 152/2020/NĐ-CP) kèm bản sao đăng ký doanh nghiệp.        Bước 2: Nộp hồ sơ cấp giấy phép lao độngTrước ít nhất 15 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc cho người sử dụng lao động thì người sử dụng lao động phải khai thông tin vào tờ khai và nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động theo quy định đến cơ quan cấp giấy phép lao động qua cổng thông tin điện tử.·         Số lượng hồ sơ: 01 bộ·         Nộp hồ sơ tại: Nộp trực tiếp tại Bộ phận 1 cửa của cơ quan chấp thuận hoặc hệ thống cổng thông tin điện tử http://dvc.vieclamvietnam.gov.vn·         Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc        Bước 3: Ký kết hợp đồng lao động và báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ban quản lý các khu công nghiệp và chế xuất của tỉnhSau khi người nước ngoài được cấp giấy phép lao động thì Doanh nghiệp (Người sử dụng lao động) phải thực hiện các thủ tục như sau:·         Ký kết hợp đồng lao động với người được cấp giấy phép lao động;·         Đóng bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội cho người lao động nước ngoài. Kể từ ngày 01/01/2018 người lao động nước ngoài nếu đã được cấp giấy phép lao động, chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề bởi cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cũng là đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội 2014.·         Báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài: Hiện tại người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) không phải thực hiện thực hiện chế độ báo cáo định kỳ. Thay vào đó, người sử dụng lao động sẽ báo cáo khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.        Bước 4: Cấp thẻ tạm trú theo thời hạn của giấy phép lao động cho người nước ngoàiSau khi Người lao động nước ngoài được cấp Giấy phép lao động tại Việt Nam, thì việc tiếp theo là xin cấp Thẻ tạm trú theo thời hạn của Giấy phép lao đông. Tại Việt Nam thời hạn của Giấy phép lao động tối đa là 02 năm vì vậy thời gian tối đa của thẻ tạm trú cũng là 02 năm theo giấy phép lao động.Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú·         Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh (thường là người sử dụng lao động)·         Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh: Mẫu NA8 được ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA Quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc Nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam. Tờ khai này được người đề nghị cấp thể tạm trú ký, ghi rõ họ tên. Cơ quan, tổ chức bảo lãnh đóng dấu giáp lai ảnh và tờ khai và đóng dấu treo ở bên còn lại;·         Hộ chiếu của người đề nghị cấp thẻ tạm trú;·         Giấy phép lao động của người đề nghị cấp thẻ tạm trú;·         03 ảnh mầu (kích thước 2cm x 3cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;·         Giấy xác nhận tạm trú do Công an xã/phường nơi người nước ngoài tạm trú xác nhận;·         Tài liệu chứng minh tư cách pháp nhân của đơn vị bảo lãnh.Lưu ý về sử dụng giấy phép lao động, thẻ tạm trúTrường hợp người lao động chấm dứt hợp đồng lao động với doanh nghiệp, tổ chức cần thực hiện thu hồi lại giấy phép lao động và thẻ tạm trú đã cấp cho người nước ngoài với tư cách là người lao động tại doanh nghiệp, tổ chức để tránh các trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp, tổ chức xảy ra (nếu có).    Một số câu hỏi liên quan    Thời hạn của giấy phép lao động là bao lâu?Thời hạn của giấy phép lao động tối đa là 02 năm, trường hợp gia hạn thì chỉ được gia hạn một lần với thời hạn tối đa là 02 năm.    Tài liệu phải hợp pháp hoá lãnh sự?Các tài liệu do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài cấp/ban hành mà người lao động nước ngoài nộp trong hồ sơ để nghị cấp giấy phép lao động phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.    Các đơn vị được sử dụng người nước ngoài?Mọi công ty, doanh nghiệp, tổ chức hoạt động hợp pháp tại Việt Nam đều được phép sử dụng người lao động nước ngoài. Đơn vị sử dụng người lao động nước ngoài phải tuân thủ đầy đủ quy định của pháp luật.    Dịch vụ tư vấn cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài của Công ty tư vấn S&D Laws·         Tư vấn các thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp cho người nước ngoài tại Việt Nam (để có thể thực hiện thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp người nước ngoài cần có xác nhận tạm trú tại Việt Nam);·         Tư vấn hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài theo qui định;·         Tư vấn thủ tục khám sức khỏe tại Việt Nam để xin giấy phép lao động;·         Dịch, công chứng dịch, hợp pháp lãnh sự các tài liệu phục vụ cho việc cấp giấy phép lao động;·         Tư vấn điều kiện để được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam;·         Hoàn thiện hồ sơ cấp giấy phép lao động tại Việt Nam cho khách hàng;·         Tư vấn các trường hợp không thuộc diện phải cấp giấy phép lao động và thực hiện thủ tục cấp xác nhận thuộc trường hợp không phải xin cấp giấy phép lao động;·         Đại diện doanh nghiệp và người lao động thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép lao động tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.·         Tư vấn, hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài sau khi được cấp giấy phép lao động.Quý khách hàng có nhu cầu thay đổi đăng ký kinh doanh xin vui lòng liên hệ tới S&D Laws để được hỗ trợ tốt nhất! 

Chi Tiết