01 Admin Post
Nguyễn Thùy Dương 2023-06-14
HỒ SƠ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH

Hồ sơ thành lập văn phòng đại diện. Thông báo về việc thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp. Nội dung của thông báo bao gồm:Mã số doanh nghiệp;Tên và địa chỉ trụ sở chính của công ty;Tên văn phòng đại diện dự định thành lập:-         Tên văn phòng đại diện phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và các ký hiệu.-         Tên văn phòng đại diện phải mang tên doanh nghiệp kèm theo cụm từ “Văn phòng đại diện”.-         Tên văn phòng đại diện phải được viết hoặc gắn tại trụ sở văn phòng đại diện. Tên văn phòng đại diện được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do văn phòng đại diện phát hành.Địa chỉ trụ sở văn phòng đại diện:Trụ sở văn phòng đại diện: phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).Tương tự như trụ sở công ty, địa chỉ đăng ký trụ sở chính của văn phòng đại diện không được là nhà tập thể, nhà chung cư. Nếu là nhà riêng mà có số phòng thì cũng cần cung cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ, sổ hồng). Ngoài ra, trường hợp công ty thuê trụ sở để làm văn phòng đại diện, để phục vụ cho hoạt động sau thành lập văn phòng đại diện công ty cần yêu cầu bên cho thuê cung cấp:-         Hợp đồng thuê văn phòng,-         Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ, sổ hồng) của văn phòng cho thuê.-         Bản sao Chứng minh thư, hộ khẩu của bên cho thuêThông tin người đứng đầu văn phòng đại diện, người đại diện theo pháp luật của công ty-         Thông tin họ, tên, nơi cư trú, số Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đứng đầu chi nhánh;-         Thông tin họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.Lưu ý: Người đứng đầu văn phòng đại diện không thuộc một trong các trường hợp sau:-         Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;-         Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam;-         Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;-         Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự;-         Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Tòa án cấm hành nghề kinh doanh;-         Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản.Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của chủ sở hữu công ty hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh về việc thành lập văn phòng đại diện;Bản sao hợp lệ quyết định bổ nhiệm người đứng đầu văn phòng đại diện;Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đứng đầu văn phòng đại diện.Văn bản ủy quyền cho S&D Laws.·                     Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận thành lập văn phòng đại diện. Doanh nghiệp nộp hồ sơ theo quy định và nhận kết quả tại bộ phận một cửa của Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh, thành phố nơi văn phòng đại diện hoạt động·                     Thời hạn hoàn thành thủ tục cấp Giấy chứng nhận thành lập văn phòng đại diện. 03 – 05 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận.·                     Công bố thông tin trên Cổng thông tin quốc gia doanh nghiệp về văn phòng đại diện. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện, doanh nghiệp cần công bố thông tin đăng ký hoạt động trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.  

Chi Tiết
01 Admin Post
Nguyễn Thùy Dương 2023-06-07
THỦ TỤC GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP? GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP CẦN LƯU Ý NHỮNG GÌ?

Các trường hợp doanh nghiệp thực hiện thủ tục giải thểTheo quy định Điều 207 Luật Doanh nghiệp 2020 doanh nghiệp thực hiện thủ tục giải thể khi có các lý do như sau:·                     Theo nghị quyết, quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần. Lưu ý, thủ tục giải thể doanh nghiệp khi công ty không có nhu cầu tiếp tục hoạt động theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của tất cả thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần phải đảm bảo công ty đã thực hiện xong các nghĩa vụ của mình. Khác với thủ tục phá sản doanh nghiệp là công ty không còn khả năng thanh toán nghĩa vụ nợ đến hạn.·                     Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;·                     Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật Doanh nghiệp trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;·                     Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Luật Quản lý thuế có quy định khác.Cơ sở pháp lý quy định về giải thể doanh nghiệp(Điều 208, Luật Doanh nghiệp 2020)Việc giải thể doanh nghiệp trong trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 207 của Luật Doanh nghiệp được thực hiện theo quy định sau đây:1.                 Thông qua nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp. Nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:o        Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;o        Lý do giải thể;o        Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp;o        Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;o        Họ, tên, chữ ký của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ sở hữu công ty, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị;2.                 Chủ doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty, Hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng;3.                 Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua, nghị quyết, quyết định giải thể và biên bản họp phải được gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp. Nghị quyết, quyết định giải thể phải được đăng trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo nghị quyết, quyết định giải thể và phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích có liên quan. Phương án giải quyết nợ phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ. Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp ngay sau khi nhận được nghị quyết, quyết định giải thể của doanh nghiệp. Kèm theo thông báo phải đăng tải nghị quyết, quyết định giải thể và phương án giải quyết nợ (nếu có);4.                 Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự ưu tiên sau đây:o        Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;o        Nợ thuế;o        Các khoản nợ khác.5.                 Sau khi đã thanh toán chi phí giải thể doanh nghiệp và các khoản nợ, phần còn lại chia cho chủ doanh nghiệp tư nhân, các thành viên, cổ đông hoặc chủ sở hữu công ty theo tỷ lệ sở hữu phần vốn góp, cổ phần;6.                 Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gửi hồ sơ giải thể doanh nghiệp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp;7.                 Sau thời hạn 180 ngày kể từ ngày nhận được nghị quyết, quyết định giải thể theo quy định tại khoản 3 Điều này mà không nhận được ý kiến về việc giải thể từ doanh nghiệp hoặc phản đối của bên có liên quan bằng văn bản hoặc trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;8.                 Chính phủ quy định chi tiết về trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp.Thủ tục giải thể doanh nghiệp/công tyBước 1: Thông qua quyết định giải thể doanh nghiệpQuyết định giải thể doanh nghiệp phải có các nội dung chủ yếu sau đây:·                     Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;·                     Lý do giải thể;·                     Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp; thời hạn thanh toán nợ, thanh lý hợp đồng không được vượt quá 06 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể;·                     Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;·                     Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.Bước 2: Thanh lý tài sản của doanh nghiệpChủ doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty, Hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng.Bước 3: Gửi thông báo giải thể doanh nghiệp·                     Gửi tới Sở Kế hoạch và đầu tư: làm thủ tục Công bố giải thể doanh nghiệp;·                     Gửi tới cơ quan Hải quan để làm thủ tục Xác nhận nghĩa vụ hải quan;·                     Gửi tới cơ quan bảo hiểm làm thủ tục chốt nghĩa vụ bảo hiểm, chốt sổ bảo hiểm;·                     Gửi tới Cơ quan thuế: Làm thủ tục quyết toán đóng cửa mã số thuế;·                     Gửi tới người lao động trong doanh nghiệp để bảo đảm quyền lợi người lao động;·                     Gửi quyết định giải thể phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa vụ có liên quan. Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ.·                     Phải niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.Thời hạn gửi quyết định: Thời hạn 07 ngày kể từ ngày công ty ban hành quyết định giải thể doanh nghiệp.Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp ngay sau khi nhận được quyết định giải thể của doanh nghiệp. Kèm theo thông báo phải đăng tải quyết định giải thể và phương án giải quyết nợ (nếu có).Cơ quan Hải quan có trách nhiệm xác nhận nghĩa vụ hải quan cho doanh nghiệp;Cơ quan thuế căn cứ theo hồ sơ quyết toán thuế của doanh nghiệp ra biên bản kiểm tra thuế và truyền dữ liệu sang Sở Kế hoạch và Đầu tư để doanh nghiệp tiếp thực hiện thủ tục đóng của mã số thuế và giải thể doanh nghiệp tại Kế hoạch và Đầu tư.Bước 4: Công bố thông tin về việc giải thể doanh nghiệpĐăng quyết định giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.Hồ sơ công bố thông tin giải thể doanh nghiệp·                     Thông báo về việc giải thể;·                     Quyết định giải thể của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;·                     Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh về việc giải thể doanh nghiệp.Thời hạn nộp hồ sơ: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua quyết định giải thể.Thời hạn giải quyết hồ sơ công bố quyết định giải thể: 03 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ được tiếp nhận trên hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.Cơ quan thực hiện: Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư.Bước 5: Xác nhận nghĩa vụ hải quan tại cơ quan hải quanSau khi doanh nghiệp đăng quyết định giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp thì doanh nghiệp tiến hành gửi công văn tới Tổng cục Hải quan xin xác nhận nghĩa vụ hải quan để giải thể doanh nghiệp. Trong vòng 10 -15 ngày cơ quan Hải quan ra thông báo về tình trạng hồ sơ hải quan của doanh nghiệp.Bước 6: Thủ tục đóng cửa mã số thuế tại cơ quan thuế·                     Gửi công văn xin giải thể doanh nghiệp lên Chi cục thuế (kèm bản sao công chứng Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế);·                     Gửi Công văn xin quyết toán thuế;·                     Đóng các loại thuế còn nợ;·                     Nộp phạt (nếu có).Cơ quan thuế căn cứ theo hồ sơ quyết toán thuế của doanh nghiệp ra biên bản kiểm tra thuế và truyền dữ liệu sang Sở Kế hoạch và Đầu tư để doanh nghiệp tiếp thực hiện thủ tục đóng của mã số thuế và giải thể doanh nghiệp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.Bước 7: Trả con dấu pháp nhân của doanh nghiệp·                     Đối với doanh nghiệp sử dụng con dấu do cơ quan Công an cấp, doanh nghiệp có trách nhiệm trả con dấu, Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu cho cơ quan Công an để được cấp giấy chứng nhận đã thu hồi con dấu. Trong trường hợp này, con dấu và giấy chứng nhận mẫu dấu trong hồ sơ giải thể doanh nghiệp được thay thế bằng giấy chứng nhận đã thu hồi con dấu.·                     Đối với doanh nghiệp tự khắc con dấu từ ngày 01/07/2015 đến nay thì doanh nghiệp có trách nhiệm không được tiếp tục sử dụng con dấu mà không phải thực hiện thủ tục trả lại con dấu tại cơ quan nhà nước.Bước 8: Thủ tục tại cơ quan đăng ký doanh nghiệpNgười đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gửi đề nghị giải thể cho Cơ quan đăng ký kinh doanh trong 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp.Hồ sơ giải thể doanh nghiệp bao gồm:·                     Thông báo về giải thể doanh nghiệp;·                     Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có);·                     Con dấu và giấy chứng nhận mẫu dấu (nếu có);·                     Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.Thời hạn giải quyết·                     Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin về việc doanh nghiệp đăng ký giải thể cho cơ quan thuế. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin của Phòng Đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế gửi ý kiến về việc giải thể của doanh nghiệp đến Phòng đăng ký kinh doanh. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Phòng Đăng ký kinh doanh chuyển tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng giải thể nếu không nhận được ý kiến từ chối của cơ quan thuế, đồng thời ra Thông báo về việc giải thể của doanh nghiệp.·                     Trường hợp hồ sơ giải thể không chính xác, giả mạo, thành viên/cổ đông/chủ sở hữu công ty phải liên đới chịu trách nhiệm thanh toán số nợ chưa thanh toán, số thuế chưa nộp và quyền lợi của người lao động chưa được giải quyết và chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật về những hệ quả phát sinh trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp đến Cơ quan đăng ký kinh doanh.Thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp theo thứ tự sau đây·                     Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;·                     Nợ thuế;·                     Các khoản nợ khác.·                     Sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ và chi phí giải thể doanh nghiệp, phần còn lại chia cho chủ doanh nghiệp tư nhân, các thành viên, cổ đông hoặc chủ sở hữu công ty theo tỷ lệ sở hữu phần vốn góp, cổ phần.Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gửi đề nghị giải thể cho Cơ quan đăng ký kinh doanh trong 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp.Các hoạt động bị cấm từ khi có quyết định giải thể doanh nghiệp/công ty·                     Cất giấu, tẩu tán tài sản;·                     Từ bỏ hoặc giảm bớt quyền đòi nợ;·                     Chuyển các khoản nợ không có bảo đảm thành các khoản nợ có bảo đảm bằng tài sản của doanh nghiệp;·                     Ký kết hợp đồng mới trừ trường hợp để thực hiện giải thể doanh nghiệp;·                     Cầm cố, thế chấp, tặng cho, cho thuê tài sản;·                     Chấm dứt thực hiện hợp đồng đã có hiệu lực;·                     Huy động vốn dưới mọi hình thức.Các tài liệu cần chuẩn bị thủ tục giải thể doanh nghiệp/công ty·                     Biên bản quyết toán thuế với cơ quan thuế hoặc Thông báo đóng mã số thuế do giải thể. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu nhờ Công Luật Việt An thực hiện thủ tục quyết toán thuế, đóng cửa mã số thuế, chúng tôi sẽ hô trợ trọn gói cho Quý khách hàng;·                     Giấy biên nhận về việc công bố quyết định giải thể doanh nghiệp;·                     Xác nhận hoàn tất thủ tục hải quan (Luật Việt An có nhận thủ tục tục xác nhận hải quan cho doanh nghiệp);·                     Xác nhận đóng cửa tài khoản ngân hàng/ hoặc cam kết chưa mở tài khoản ngân hàng·                     Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bản gốc;·                     Đăng ký mẫu dấu bản gốc (nếu có);·                     Dấu pháp nhân;·                     Chấm dứt hoạt động của chi nhánh, Văn phòng đại diện, địa điểm;·                     Hồ sơ giải thể (Trên cơ sở các thông tin doanh nghiệp cung cấp, Công ty Luật Việt An soạn thảo hồ sơ giải thể doanh nghiệp chuyển cho doanh nghiệp ký).Một số câu hỏi liên quan đến thủ tục giải thể doanh nghiệp/công tyKhi giải thể công ty có phải quyết toán thuế không?Trước khi nộp hồ sơ giải thể tại cơ quan đăng ký kinh doanh công ty phải thực hiện thủ tục quyết toán thuế, đóng cửa mã số thuế doanh nghiệp.Thủ tục giải thể công ty thực hiện tại những cơ quan nào?·                     Cơ quan hải quan: xác nhận nghĩa vụ hải quan (áp dụng với tất cả các công ty);·                     Cơ quan thuế: quyết toán, đóng cửa mã số thuế;·                     Cơ quan bảo hiểm: chốt sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động;·                     Cơ quan đăng ký kinh doanh: trả Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.Sau khi giải thể công ty có được thành lập công ty mới không?Khác với doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản. Sau khi giải thể công ty/doanh nghiệp hợp pháp, các thành viên, cổ đông, người đại diện theo pháp luật của công ty hoàn toàn có quyền thành lập công ty mới mà không có bất kỳ hạn chế gì.  

Chi Tiết
01 Admin Post
Nguyễn Thùy Dương 2023-06-07
Một số rủi ro pháp lý doanh nghiệp thường gặp trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh

Tranh chấp trong nội bộ doanh nghiệp Tranh chấp liên quan đến vấn đề góp vốn giữa các thành viên công ty, cổ đông của doanh nghiệp: Cổ đông, thành viên không góp tiền cho số cổ phần cam kết góp hoặc số vốn cam kết góp; Góp không đủ số cổ phần, số vốn góp đã đăng ký, nhưng vẫn yêu cầu được coi là cổ đông với quyền và lợi ích như của một người đã góp đủ; Tranh chấp phát sinh từ phương thức góp và tài sản góp vốn như: Định giá tài sản không chính xác với giá trị thực tế; Không chuyển sở hữu tài sản góp vốn; Không thỏa thuận với nhau trước về việc góp vốn và giá trị góp vốn bằng tài sản; Không quy định về thời điểm hoàn tất việc chuyển nhượng cổ phần, chuyển nhượng phần vốn góp và tính hợp pháp của các hợp đồng chuyển nhượng; Tranh chấp về tư cách cổ đông, thành viên; Tranh chấp vì về các Quyết định đưa ra không công bằng, Quyết định không hợp pháp; Không chấp nhận quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên vì quyền lợi của mình không được như mong đợi; Tranh chấp liên quan các vấn đề phát sinh trong quan hệ lao động, tiền lương, ký kết hợp đồng lao động, chấm dứt hợp đồng lao động, quy chế, nội quy,.. Tranh chấp với đối tác, bạn hàng Tranh chấp liên quan đến hợp đồng, đầu tư, thực hiện hợp đồng, vi phạm tiến độ thanh toán, cung cấp hàng hóa dịch vụ, các vấn đề liên quan đến vi phạm hợp đồng, bồi thường thiệt hại,…; Thiệt hại, do thiếu am hiểu trong vấn đề tra cứu, cập nhật các thông tin pháp lý, tài chính liên quan đến bạn hàng, đối tác,… Các rủi ro pháp lý khi thực hiện các nghĩa vụ, thủ tục tại cơ quan quản lý nhà nước Các thủ tục trong việc đăng ký, thay đổi, cấp các loại phép liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp, đăng ký quyền sở hữu trí tuệ, bảo vệ quyền lợi khi có sự vi phạm về hàng hóa, dịch vụ,…; Việc nộp thuế, kê khai thuế, các vi phạm pháp luật thuế,…; Các thiệt hại do thiếu am hiểu liên quan đến thủ tục, chính sách pháp luật, quy định pháp luật về doanh nghiệp, đầu tư, thuế, xuất nhập khẩu, bảo hiểm,… Công ty S&D Laws vừa là tổ chức hành nghề luật sư đồng thời là Tổ chức đại diện sở hữu trí tuệ, chúng tôi cam kết sẽ mang đến cho Quý khách hàng dịch vụ pháp lý tổng thể cho doanh nghiệp nhằm hỗ trợ tối đa các nhu cầu pháp lý phát sinh trong quá trình hoạt động, phát triển cùng doanh nghiệp. Các dịch vụ luật sư riêng cho doanh nghiệp của Công ty luật S&D Laws Tư vấn các vấn đề pháp lý trong hoạt động của Doanh nghiệp: Tư vấn pháp lý liên quan đến cơ cấu tổ chức, chế độ, chính sách và quy định nội bộ; Tư vấn pháp lý các vấn đề liên quan đến hoạt động đầu tư, sản xuất, kinh doanh, thương mại, dịch vụ của doanh nghiệp; Tư vấn, thực hiện dịch vụ pháp lý liên quan đến pháp luật thuế, kế toán, tài chính doanh nghiệp; Tư vấn, thực hiện dịch vụ pháp lý liên quan đến việc đầu tư xây dựng, đất đai, bất động sản; Tư vấn, thực hiện dịch vụ pháp lý liên quan đến lao động, bảo hiểm, tiền lương, chính sách lao động; Tư vấn, thực hiện dịch vụ đại diện liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ, hàng nhái, hàng giả, bảo vệ người tiêu dùng, chuyển giao công nghệ, chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ; Thẩm tra pháp lý các hợp đồng, tài liệu giao dịch giữa doanh nghiệp với bên thứ ba đảm bảo không vi phạm điều cấm của pháp luật; Đại diện và tham gia các cuộc họp do doanh nghiệp tổ chức để đàm phán và giải quyết các vụ việc ở mức độ đơn giản ngoài tố tụng (Các vụ việc chưa đưa ra giải quyết tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền, tòa án hoặc trọng tài); Tư vấn, thực hiện các thủ tục chuyển nhượng mua bán, chuyển đổi công ty, thay đổi đăng ký kinh doanh, cấp giấy phép con hoặc thực hiện các thủ tục pháp lý riêng biệt tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền… Đại diện cho doanh nghiệp làm việc với cá nhân, tổ chức, cơ quan nhà nước, trọng tài thương mại, tòa án liên quan đến các vấn đề về pháp luật của doanh nghiệp. Các gói dịch vụ luật sư riêng cho doanh nghiệp Dịch vụ luật sư riêng cho doanh nghiệp: Tư vấn, thực hiện dịch vụ pháp lý cho các vấn đề pháp lý trong hoạt động của Doanh nghiệp; Thẩm tra pháp lý các hợp đồng, tài liệu giao dịch giữa bên B với bên thứ ba đảm bảo không vi phạm điều cấm của pháp luật, dự liệu các vấn đề thường xảy ra bất đồng tranh chấp; Đại diện và tham gia các cuộc họp do Bên B tổ chức để đàm phán và giải quyết các vụ việc ở mức độ đơn giản ngoài tố tụng. Theo tháng Gói dịch vụ 01: Nếu 01 tháng doanh nghiệp dưới 10 yêu cầu tư vấn. Luật sư có trách nhiệm làm việc trực tiếp tối đa 02 buổi tại địa điểm doanh nghiệp yêu cầu. Gói dịch vụ 02: Nếu 01 tháng doanh nghiệp dưới 20 yêu cầu tư vấn. Luật sư có trách nhiệm làm việc trực tiếp tối đa 04 buổi tại địa điểm doanh nghiệp yêu cầu. Gói dịch vụ 03: Nếu 01 tháng doanh nghiệp trên 20 yêu cầu tư vấn. Luật sư có trách nhiệm làm việc trực tiếp tối đa 10 buổi tại địa điểm doanh nghiệp yêu cầu. Thực hiện các thủ tục pháp lý tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến chuyển nhượng mua bán, chuyển đổi công ty, thay đổi ĐKKD, thực hiện các thủ tục pháp lý riêng biệt tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền… Đại diện bên B làm việc với cá nhân, tổ chức, cơ quan nhà nước liên quan đến các vấn đề về pháp luật. Theo vụ việc cụ thể Đối với mỗi dịch vụ cụ thể S&D Laws sẽ có báo giá cho doanh nghiệp hoặc sẽ có các gói dịch vụ cố định tương ứng theo yêu cầu cụ thể của doanh nghiệp. Tư vấn pháp luật theo giờ, tư vấn pháp luật bằng văn bản theo yêu cầu đơn lẻ của doanh nghiệp Giờ/văn bản Theo yêu cầu cụ thể của doanh nghiệp  

Chi Tiết
01 Admin Post
Nguyễn Thùy Dương 2023-06-01
THÀNH LẬP CHI NHÁNH CÔNG TY CẦN CHUẨN BỊ NHỮNG GÌ? THÀNH LẬP CHI NHÁNH CÔNG TY NHƯ THẾ THẾ NÀO?

Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp kể cả chức năng ủy quyền cho doanh nghiệp kể cả chức năng đại diện theo ủy quyền. Chi nhánh mặc dù được phép thực hiện hoạt động kinh doanh nhưng chỉ là một đơn vị trực thuộc công ty, không có tư cách pháp nhân độc lập. Chi nhánh có con dấu và tài khoản riêng. Chi nhánh là loại hình đơn vị phụ thuộc duy nhất có thể xuất hóa đơn đỏ (hóa đơn giá trị gia tăng) và phải kê khai thuế giá trị gia tăng tương tự như công ty (kể cả khi không phát sinh doanh thu). CÔNG TY TNHH TƯ VẤN S&D LAWS, LUẬT SƯ TƯ VẤN: 090 323 6618 Điều kiện thành lập chi nhánh công tyĐiều kiện về tư cách hoạt động của chi nhánhĐể có thể thành lập chi nhánh thì công ty cần phải được thành lập trước. Sau khi công ty có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì mới có thể thực hiện thủ tục thành lập chi nhánh. Do đó, không thể thực hiện thủ tục thành lập chi nhánh cùng với thủ tục thành lập công ty.Điều kiện về tên chi nhánh·                     Tên chi nhánh phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và các ký hiệu. Tên chi nhánh phải bao gồm tên công ty kèm theo cụm từ “Chi nhánh” đối với chi nhánh. Ví dụ: Tên công ty là: Công ty TNHH tư vấn S&D Laws thì tên chi nhánh bắt buộc phải có cụm từ: Chi nhánh công ty TNHH tư vấn S&D Laws tại…….·                     Ngoài tên bằng tiếng Việt, chi nhánh của doanh nghiệp có thể đăng ký tên bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt.Điều kiện trụ sở chính chi nhánh·                     Trụ sở chính của chi nhánh là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).·                     Doanh nghiệp có quyền lập chi nhánh ở trong nước và nước ngoài. Doanh nghiệp có thể đặt một hoặc nhiều chi nhánh tại một địa phương theo địa giới hành chính.Điều kiện về ngành, nghề kinh doanh chi nhánh·                     Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh phải đúng với ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp.·                     Theo đó, chi nhánh công ty chỉ được đăng ký các ngành nghề mà công ty có đăng ký.Điều kiện về người đứng đầu chi nhánh·                     Người đứng đầu chi nhánh là cá nhân, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự; Có thể là người khác hoặc thành viên công ty.·                     Người đứng đầu chi nhánh không thuộc trường hợp người bị treo mã số thuế trên hệ thống đăng ký thuế và đăng ký doanh nghiệp quốc gia.Lựa chọn loại hình hoạt động của chi nhánhDoanh nghiệp có thể lựa chọn hình thức hạch toán chi nhánh độc lập hoặc phụ thuộc. Điểm chung của hai loại hình là cả hai hình thức chi nhánh này đều không có pháp nhân. Cả hai đều có quyền phát sinh hoạt động kinh doanh, được xuất hóa đơn VAT độc lập với công ty. Thuế môn bài chi nhánh nào cũng phải đóng là 1.000.000đồng/năm. Hoạt động theo ủy quyền và phân công từ công ty. Tuy nhiên, mỗi hình thức có sự khác nhau cụ thể liên quan đến báo cáo thuế:Thành lập chi nhánh công ty hạch toán độc lập·                     Về thuế: chủ động xác định chi phí tính thuế và thu nhập tính thuế.·                     Chịu trách nhiệm kê khai và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp không kể liên quan gì đến hiệu quả kinh doanh của công ty cũng như các chi nhánh khác trong cùng công ty.·                     Hạch toán đầy đủ sổ sách, báo cáo tài chính,…·                     Phòng kế toán hay bộ phận kế toán ở chi nhánh hạch toán độc lập là một đơn vị kế toán theo Luật kế toán.Thành lập chi nhánh công ty hạch toán phụ thuộc·                     Chuyển số liệu, chứng từ doanh thu, chi phí về công ty để cuối năm hạch toán chung báo cáo tài chính.·                     Công ty kết hợp số liệu của các chi nhánh khác cùng công ty và hoạt động của công ty để hạch toán và thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp.·                     Số liệu trong sổ sách là một phần của sổ sách của công ty.·                     Đơn vị kế toán của công ty bao gồm bộ phận kế toán các chi nhánh.Hồ sơ thành lập chi nhánh công ty·                     Thông báo thành lập chi nhánh (do người đại diện theo pháp luật ký).·                     Quyết định bằng văn bản về việc thành lập chi nhánh: Của chủ sở hữucông ty TNHH một thành viên. Hội đồng thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên. Đại hội đồng cổ đông công ty cổ phần. Quyết định của thành viên công ty hợp danh).·                     Biên bản họp về việc thành lập chi nhánh (doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH một thành viên không cần có loại biên bản này).·                     Quyết định bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh.·                     Giấy tờ cá nhân chứng thực của người đứng đầu chi nhánh:o        Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;o        Cá nhân có quốc tịch nước ngoài: Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, Giấy phép lao động và Hộ chiếu;·                     Văn bản ủy quyền cho Công ty TNHH tư vấn S&D Laws.·                     Đối với một số ngành nghề do pháp luật quy định, bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người đứng đầu chi nhánh (hoặc của cá nhân khác thuộc chi nhánh) sẽ được yêu cầu.Thủ tục thành lập chi nhánh công tyThủ tục thành lập chi nhánh được thực hiện theo các bước như sau:Bước 1: Chuẩn bị đủ điều kiện thành lập chi nhánh (Đã thành lập xong công ty)Theo đó, công ty chuẩn bị các điều kiện, tài liệu để thành lập chi nhánh.Bước 2: Soạn hồ sơ thành lập chi nhánhHồ sơ thành lập chi nhánh công ty bao gồm:·                     Thông báo thành lập chi nhánh (do người đại diện theo pháp luật ký).·                     Quyết định bằng văn bản về việc thành lập chi nhánh: Của chủ sở hữucông ty TNHH một thành viên. Hội đồng thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên. Đại hội đồng cổ đông công ty cổ phần. Quyết định của thành viên công ty hợp danh).·                     Biên bản họp về việc thành lập chi nhánh (doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH một thành viên không cần có loại biên bản này).·                     Quyết định bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh.·                     Giấy tờ cá nhân chứng thực của người đứng đầu chi nhánh:·                      o        Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;o        Cá nhân có quốc tịch nước ngoài: Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, Giấy phép lao động và Hộ chiếu;·                     Văn bản ủy quyền cho Công ty TNHH tư vấn S&D Laws.·                     Đối với một số ngành nghề do pháp luật quy định, bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người đứng đầu chi nhánh (hoặc của cá nhân khác thuộc chi nhánh) sẽ được yêu cầu.Bước 3: Nộp hồ sơ thành lập chi nhánh công ty và lệ phí công bố thông tinCông ty tiến hành nộp hồ sơ thành lập chi nhánh công ty và lệ phí công bố thông tin  tại Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi đặt tru sở chi nhánh.Bước 4: Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận và công bố·                     Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh và công bố thông tin chi nhánh.·                     Trường hợp từ chối phải có thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.Bước 5: Khắc dấu cho chi nhánh·                     Sau khi nhận được Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, chi nhánh thực hiện khắc dấu cho chi nhánh.·                     Khi khắc dấu cho chi nhánh nên bỏ thông tin địa chỉ quận, chỉ ghi thông tin địa chỉ tỉnh để khi có sự thay đổi trụ sở chi nhánh không cần khắc lại con dấu mới.Bước 6: Các thủ tục sau thành lập chi nhánh công tyNộp tờ khai thuế môn bài và nộp thuế môn bài của chi nhánh·                     Thuế môn bài của chi nhánh là 1.000.000 đồng/năm·                     Nếu chi nhánh thành lập trước ngày 01/07 hàng năm thì nộp đủ thuế môn bài là: 1.000.000 đồng/năm. Nếu chi nhánh thành lập sau ngày 01/07 hàng năm thì nộp ½ thuế môn bài năm đầu thành lập: 500.000 đồng/năm.·                     Chi nhánh kê khai và nộp thuế môn bài trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh.Làm biển và treo biển công ty tại trụ sở chínhChi nhánh phải treo biển chi nhánh công ty tại trụ sở chi nhánh với các nội dung như sau: Tên cơ quan chủ quản (cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động tức Sở Kế hoạch và Đầu tư), tên chi nhánh, địa chỉ trụ sở, số điện thoại hoặc email (nếu có).Mua chữ ký số điện tử để thực hiện nộp thuế điện tử·                     Chi nhánh phải thực hiện mua chữ ký số điện từ để thực hiện nộp thuế điện tử cho chi nhánh.·                     Sau khi chi nhánh nhận được Giấy chứng nhận hoạt động, nhân viên công ty phải gửi thông tin đăng ký hoạt động chi nhánh cho cơ quan thuế, nộp hồ sơ khai thuế ban đầu nếu chi nhánh đặt ở tỉnh thành phố trực thuộc trung ương khác. Ngoài ra vào định kỳ tháng quý chi nhánh cũng phải thực hiện khai thuế Giá trị gia tăng về các khoản thu chi của chi nhánh.·                     Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệpphải chịu trách nhiệm đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh trong thời hạn 10 ngày từ ngày có sự thay đổi.Ưu nhược điểm khi thành lập chi nhánh·                     Ưu điểm của việc thành lập chi nhánh là chi nhánh được hoạt động kinh doanh như công ty mẹ, được quyền đăng ký con dấu riêng, thay công ty mẹ ký hợp đồng kinh tế. Chi nhánh cũng có thể kê khai nộp thuế riêng như một đơn vị độc lập nếu đăng ký là chi nhánh hạch toán độc lập. Việc hoạt động độc lập như vậy giúp thuận tiện cho khách hàng khi chỉ cần đến chi nhánh gần nhất để giao dịch thay vì phải đến trực tiếp trụ sở chính của công ty. Do nhu cầu phát triển của các doanh nghiệp ngày càng gia tăng nên thành lập chi nhánh là nhu cầu tất yếu của doanh nghiệp.·                     Tuy nhiên, công ty khi thành lập chi nhánh sẽ phát sinh thủ tục kê khai thuế độc lập cho chi nhánh. Đối với chi nhánh hạch toán độc lập, cuối năm chi nhánh cần lập báo cáo tài chính cho hoạt động của mình. Hiện nay, có hình thức địa điểm kinh doanh có thể phát sinh được hoạt động kinh doanh mà không cần thực hiện kê khai thuế hàng quý, hàng năm. Do đó, nếu công ty định thành lập chi nhánh hạch toán độc lập có thể lựa chọn việc thành lập địa điể kinh doanh để thay thế.Các loại thuế chi nhánh công ty cần phải nộpThuế môn bài·                     Chi nhánh hạch toán độc lập: Kê khai và nộp thuế môn bài tại cơ quan quản lý chi nhánh.·                     Chi nhánh hạch toán phụ thuộc:o        Trường hợp chi nhánh ở cùng tỉnh với trụ sở chính thì nộp tờ khai thuế môn bài tại cơ quan thuế trụ sở chính.o        Trường hợp chi nhánh ở khác tỉnh với trụ sở chính thì nộp tờ khai và tiền thuế môn bài tại chi nhánh.Lưu ý:Theo quy định tại Nghị định 22/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 139/2016/NĐ-CP, khi thành lập chi nhánh công ty cùng năm với thành lập công ty năm 2022 thì chi nhánh cũng được miễn thuế môn bài năm 2022.Thuế Giá trị gia tăngKê khai và nộp thuế GTGT tại chi nhánh, nếu thỏa mãn 1 trong những điều kiện sau:·                     Chi nhánh hạch toán độc lập,·                     Chi nhánh khác tỉnh với trụ sở chính:Kê khai và nộp thuế GTGT tại trụ sở chính, nếu thỏa mãn 1 trong những điều kiện sau:·                     Chi nhánh hạch toán phụ thuộc,·                     Không phát sinh doanh thu, hoặc·                     Cùng tỉnh với trụ sở chính.Trường hợp chi nhánh có con dấu, tài khoản tiền gửi ngân hàng, trực tiếp bán hàng hóa, dịch vụ, kê khai đầy đủ thuế giá trị gia tăng đầu vào, đầu ra có nhu cầu kê khai nộp thuế riêng phải đăng ký nộp thuế riêng và sử dụng hóa đơn riêng.Thuế Thu nhập doanh nghiệp·                     Chi nhánh hạch toán độc lập thì chi nhánh nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh tại đơn vị trực thuộc cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp chi nhánh.·                     Chi nhánh hạch toán phụ thuộc thì chi nhánh không phải nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp, trụ sở chính nộp hồ sơ khai thuế cả phần thu nhập tại chi nhánh.Một số câu hỏi liên quan đến thủ tục thành lập chi nhánhChi nhánh là gì?Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp kể cả chức năng ủy quyền cho doanh nghiệp kể cả chức năng đại diện theo ủy quyền. Chi nhánh mặc dù được phép thực hiện hoạt động kinh doanh nhưng chỉ là một đơn vị trực thuộc công ty, không có tư cách pháp nhân độc lập. Ưu và nhược điểm khi thành lập chi nhánh của công tyLệ phí nhà nước khi thực hiện thủ tục thành lập chi nhánh như thế nào?Lệ phí nhà nước khi thực hiện thủ tục thành lập chi nhánh được quy định cụ thể trong Thông tư số 47/2019/TT-BTC.·                     100.000 đồng đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ).·                     Miễn lệ phí đối với hồ sơ đăng ký qua mạng điện tử. Phí công bố thông tin là: 100.000 đồng.Sự khác biệt giữa chi nhánh thành lập cùng tỉnh/ thành phố với công ty và chi nhánh thành lâp khác tỉnh/ thành phố với công ty?·                     Chi nhánh thành lập cùng tỉnh/ thành phố với công ty thì cơ quan quản lý thuế là cơ quan quản lý thuế của công ty.·                     Chi nhánh thành lâp khác tỉnh/ thành phố với công ty thì cơ quan quản lý thuế tại nơi đặt chi nhánh.  

Chi Tiết
01 Admin Post
Nguyễn Thùy Dương 2023-06-01
CÁC TRƯỜNG HỢP CHUYỂN ĐỔI LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP THEO LUẬT DOANH NGHIỆP 2020

Theo Luật Doanh nghiệp 2020 có 04 trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp bao gồm:1. Chuyển đổi công ty TNHH thành CTCP- Doanh nghiệp nhà nước chuyển đổi thành công ty cổ phần thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.- Công ty TNHH chuyển đổi thành CTCP theo phương thức sau:+  Chuyển đổi thành CTCP mà không huy động thêm tổ chức, cá nhân khác cùng góp vốn, không bán phần vốn góp cho tổ chức, cá nhân khác.+ Chuyển đổi thành CTCP bằng cách huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn.+ Chuyển đổi thành CTCP bằng cách bán toàn bộ hoặc một phần phần vốn góp cho một hoặc một số tổ chức, cá nhân khác.+ Kết hợp các phương thức trên và phương thức khác.- Công ty phải đăng ký chuyển đổi trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chuyển đổi.2. Chuyển đổi CTCP thành công ty TNHH MTV- Công ty cổ phần chuyển đổi thành công ty TNHH MTV theo phương thức sau:+ Một cổ đông nhận chuyển nhượng toàn bộ cổ phần tương ứng của tất cả cổ đông còn lại.+ Một tổ chức hoặc cá nhân không phải là cổ đông nhận chuyển nhượng toàn bộ số cổ phần của tất cả cổ đông của công ty. + Công ty chỉ còn lại 01 cổ đông.- Trong thời hạn 15 ngày kể từ khi công ty chỉ còn lại 01 cổ đông hoặc hoàn thành việc chuyển nhượng theo các phương thức nêu trên thì công ty phải gửi hồ sơ chuyển đổi đến cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký.3. Chuyển đổi CTCP thành công ty TNHH hai thành viên trở lên- CTCP có thể chuyển đổi thành công ty TNHH hai thành viên trở lên theo phương thức sau:+ Chuyển đổi thành công ty TNHH hai thành viên trở lên mà không huy động thêm hoặc chuyển nhượng cổ phần cho tổ chức, cá nhân khác.+ Chuyển đổi thành công ty TNHH hai thành viên trở lên đồng thời huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn.+ Chuyển đổi thành công ty TNHH hai thành viên trở lên đồng thời chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần cổ phần cho tổ chức, cá nhân khác góp vốn.+ Công ty chỉ còn lại 02 cổ đông.+ Kết hợp phương thức trên và các phương thức khác.- Công ty phải đăng ký chuyển đổi trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chuyển đổi.4. Chuyển đổi công ty tư nhân thành công ty TNHH, CTCP, công ty hợp danhCông ty tư nhân có thể chuyển đổi thành công ty TNHH, CTCP, công ty hợp danh khi đáp ứng đủ các điều kiện:- Doanh nghiệp được chuyển đổi phải có đủ các điều kiện để cấp GCN đăng ký kinh doanh:+ Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh.+ Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các Điều 37, 38, 39 và 41 Luật Doanh nghiệp 2020.+ Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ.+ Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.- Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết bằng văn bản chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả khoản nợ chưa thanh toán và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn.- Chủ doanh nghiệp tư nhân có thỏa thuận bằng văn bản với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty được chuyển đổi tiếp nhận và tiếp tục thực hiện các hợp đồng đó.- Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết bằng văn bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản với các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân.Lưu ý:- Đối với các trường hợp công ty TNHH chuyển đổi thành CTCP; CTCP chuyển đổi thành công ty TNHH MTV, công ty TNHH hai thành viên trở lên thì công ty chuyển đổi đương nhiên kế thừa toàn bộ quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ, gồm cả nợ thuế, HĐLĐ và nghĩa vụ khác của công ty được chuyển đổi.- Đối với chuyển đổi công ty tư nhân thành công ty TNHH, CTCP, công ty hợp danh thì công ty được chuyển đổi đương nhiên kế thừa quyền, nghĩa vụ của doanh nghiệp tư nhân kể từ ngày được cấp GCN đăng ký doanh nghiệp. Chủ công ty tư nhân chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả khoản nợ phát sinh trước ngày công ty được chuyển đổi được cấp GCN đăng ký doanh nghiệp.  

Chi Tiết
01 Admin Post
Nguyễn Thùy Dương 2023-06-01
CHUYỂN ĐỔI LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP CẦN NHỮNG GIẤY TỜ GÌ?

Hồ sơ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp·                     Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu)·                     Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp về việc thay đổi của:o        Chủ sở hữu công ty (đối với công ty TNHH một thành viên)o        Hội đồng thành viên của công ty (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên)o        Đại hội đồng cổ đông (đối với công ty cổ phần)·                     Điều lệ công ty (đối với công ty TNHH và công ty cổ phần)·                     Danh sách thành viên (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên và công ty cổ phần)·                     Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép đầu tư·                     Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của nhà đầu tư mới: Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân khác còn hiệu lực·                     Đối với nhà đầu tư là pháp nhân thì cần có: Bản sao hợp lệ quyết định thành lập; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác;·                     Đối với nhà đầu tư nước ngoài thì những giấy tờ cá nhân cần phải được Hợp pháp hóa lãnh sự·                     Kèm theo một số giấy tờ:·                     Trường hợp chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần.·                     Cam kết bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân về việc chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả khoản nợ chưa thanh toán và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;·                     Thỏa thuận bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty được chuyển đổi tiếp nhận và tiếp tục thực hiện các hợp đồng đó;·                     Cam kết bằng văn bản hoặc thỏa thuận bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân với các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân;·                     Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng vốn của doanh nghiệp tư nhân; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho vốn của doanh nghiệp tư nhân; Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật;Trường hợp chuyển đổi từ công ty TNHH một thành viên sang công ty TNHH hai thành viên trở lên·                     Hợp đồng chuyển nhượng (kèm theo các giấy tờ chứng minh) hoặc giấy tờ xác nhận việc tặng, cho một phần quyền sở hữu của công ty đối với trường hợp chủ sở hữu chuyển nhượng, tặng cho một phần quyền sở hữu công ty cho một hoặc một số cá nhân khác.·                     Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc huy động thêm vốn góp nếu chủ sở hữu huy động thêm vốn góp từ một hoặc một số cá nhân khácTrường hợp chuyển đổi từ công ty TNHH hai thành viên trở lên sang công ty TNHH một thành viên·                     Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp và các giấy tờ chứng minh·                     Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên về việc chuyển đổi hoạt động theo mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;Trường hợp chuyển từ công ty cổ phần sang công ty TNHH và ngược lại·                     Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp và các giấy tờ chứng minh hoặc thỏa thuận góp vốn đầu tư·                     Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên hoặc nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc nghị quyết và bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc chuyển đổi công ty;·                     Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên, cổ đông mới;Thời gian giải quyết hồ sơ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp03 ngày làm việcQuý khách hàng có nhu cầu chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, xin vui lòng liên hệ tới Công ty TNHH S&D Laws để được hỗ trợ chi tiết!  

Chi Tiết
01 Admin Post
Nguyễn Thùy Dương 2023-05-31
CÁC LƯU Ý KHI THAY ĐỔI ĐĂNG KÝ KINH DOANH MỚI NHẤT 2023

THAY ĐỔI ĐĂNG KÝ KINH DOANH Khi doanh nghiệp có sự thay đổi thông tin trong hồ sơ đang ký doanh nghiệp hoặc thông tin ghi nhận trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh tại Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.    CÔNG TY TƯ VẤN S&D LAWS, LUẬT SƯ TƯ VẤN 090 323 6618         Các doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp ·      Công ty vốn Việt Nam có các thay đổi so với hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (trừ công ty cổ phần chuyển nhượng vốn). ·      Công ty có vốn đầu tư nước ngoài có thay đổi các nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tương tự như thủ tục của công ty vốn Việt Nam. Trường hợp, nếu công ty có vốn nước ngoài được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư có thay đổi tương ứng các nội dung trên hồ sơ đăng ký doanh nghiệp: ngành nghề kinh doanh (tương ứng mục tiêu dự án), tên công ty (nếu trùng với tên dự án), địa chỉ thực hiện dự án (nếu cùng là địa chỉ công ty), tăng vốn điều lệ (tăng vốn góp trong tổng vốn đầu tư), thay đổi nhà đầu tư,…thì cũng phải đồng thời phải thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư. Trường hợp, có thêm nhà đầu tư mới góp vốn, mua cổ phần thì công ty còn phải thực hiện thêm thủ tục đăng ký mua phần vốn góp. ·         Lưu ý: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là thuật ngữ cũ nay được gọi là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Văn bản pháp lý này khác với Giấy phép kinh doanh cấp cho công ty có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực bán lẻ hàng hóa.         Tài liệu cần chuẩn bị khi thay đổi đăng ký kinh doanh Khi doanh nghiệp có nhu cầu thay đổi đăng ký kinh doanh và thông qua dịch vụ của Công ty tư vấn S&D Laws, Quý khách hàng chỉ cần chuyển cho Công ty tư vấn S&D Laws các thông tin thay đổi và giấy tờ liên quan và ký hồ sơ. Các công việc còn lại: soạn thảo hồ sơ, thực hiện thủ tục tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền, nhận kết quả theonooij dung thay đổi sẽ do các luật sư Công ty tư vấn S&D Laws sẽ thực hiện toàn bộ.         Thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh năm 2023 Thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh được thực hiện theo các bước cụ thể là:         Bước 1: Xác nhận nghĩa vụ thuế Công ty chỉ phải thực hiện bước 1 khi có thay đổi trụ sở công ty khác quận, khác tỉnh. Khi công ty thay đổi địa chỉ trụ sở khác quận hoặc khác tỉnh trước khi thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh tại Phòng đăng ký kinh doanh. Công ty cần thực hiện thủ tục chốt nghĩa vụ thuế với cơ quan quản lý thuế cũ. Sau khi có xác nhận của cơ quan thuế công ty thực hiện thay đổi đăng ký kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh nơi đăng ký trụ sở mới của công ty.         Bước 2: Soạn thảo hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh ·         S&D Laws tư vấn điều kiện, quy trình, thủ tục pháp lý liên quan đến mỗi nội dung thay đổi để doanh nghiệp chuẩn bị. ·         Nếu khách hàng sử dụng dịch vụ của S&D Laws luật sư của chúng tôi sẽ hỗ trợ soạn thảo hồ sơ chuyển khách hàng ký để chúng tôi thực hiện các bước tiếp theo. ·         Nếu khách hàng tự nộp hồ sơ thì chuẩn bị hồ thay đổi tương ứng với nội dung thay đổi để nộp Phòng Đăng ký kinh doanh.         Bước 3: Nộp hồ sơ thay đổi, lệ phí công bố thông tin Công ty nộp hồ tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính: ·         Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ và nộp lệ phí công bố thông tin doanh nghiệp.         Phương thức nộp hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh ·         Nộp hồ sơ trực tuyến: tại website Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp: https://dangkyquamang.dkkd.gov.vn. Hiện nay, tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh 100% các hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh phải nộp thông qua hình thức trực tuyến, cơ quan đăng ký kinh doanh không nhận hồ sơ trực tiếp cho thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp. Mọi thông tin thực hiện thủ tục được thực hiện qua tài khoản đăng ký kinh doanh nghiệp và kết quả thay đổi được gửi về doanh nghiệp theo đường bưu chính, doanh nghiệp nộp lệ phí thay đổi và lệ phí công bố thông tin bằng hình thức chuyển khoản qua thẻ ATM. ·         Nộp hồ sơ trực tiếp: Hiện tại, chỉ có một số trường hợp đặc biệt do doanh nghiệp chưa gộp mã số thuế với mã số doanh nghiệp thì Phòng Đăng ký kinh doanh mới tiếp nhận hồ sơ giấy của doanh nghiệp trực tiếp. Khi nhận hồ sơ trực tiếp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và tiến hành thủ tục hành chính liên quan.         Bước 4: Nhận kết quả thay đổi đăng ký kinh doanh Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh xử lý hồ sơ hợp lệ sẽ bổ sung, thay đổi thông tin của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Đồng thời, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện cấp một trong các giấy tờ pháp lý sau cho doanh nghiệp: ·         Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới với các nội dung thay đổi. ·         Giấy xác nhận thay đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh ra Thông báo để công ty sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu cụ thể và nêu rõ lý do.         Bước 5: Khắc lại dấu công ty Công ty chỉ phải thực hiện bước này nếu doanh nghiệp có sự thay đổi thông tin con dấu. Các trường hợp doanh nghiệp cần thay đổi con dấu cho khớp với nội dung đăng ký kinh doanh bao gồm: ·         Công ty thay đổi tên Tiếng Việt; ·         Doanh nghiệp thay đổi loại hình công ty; ·         Công ty thay đổi trụ sở khác tỉnh; ·         Công ty thay đổi trụ sở khác quận (nếu trên dấu vẫn còn địa chỉ quận). Doanh nghiệp khắc con dấu và tự quản lý con dấu mà không phải thực hiện bất kỳ thủ tục nào liên quan đến con dấu với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.         Hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh Tùy từng nội dung thay đổi, hồ sơ thay đổi sẽ bao gồm một trong các hồ sơ như sau: ·         Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp: tùy theo nội dung thay đổi của doanh nghiệp sẽ thực hiện soạn thảo thông báo tương ứng như: Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật; Thông báo thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân; Thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên; Thông báo về việc bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp. ·         Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên khi thay đổi vốn của thành viên trong công ty TNHH hai thành viên trở lên; ·         Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với thay đổi cổ đông/ thành viên là tổ chức vốn đầu tư nước ngoài. ·         Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần hoặc Biên bản họp Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên. ·         Quyết định của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần hoặc Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, chủ sở hữu đối với công ty một thành viên. ·         Điều lệ trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên. ·         Giấy tờ chứng thực cá nhân (căn cước công dân, chứng minh thư dân nhân, hộ chiếu) công chứng đối với thành viên mới, cổ đông nước ngoài, thay đổi người đại diện theo pháp luật. Hướng dẫn chi tiết hồ sơ thay đổi theo nội dung cụ thể:         Hồ sơ thay đổi tên công ty ·         Thông báo thay đổi tên công ty được thực hiện thep Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký theo mẫu Phụ lục II-1; ·         Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần hoặc Biên bản họp Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên về việc thay đổi tên công ty. ·         Quyết định của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần hoặc Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, chủ sở hữu đối với công ty một thành viên về việc thay đổi tên công ty. ·         Điều lệ công ty theo thông tin tên công ty mới (lưu).         Hồ sơ thay đổi địa chỉ công ty ·         Thông báo thay địa chỉ trụ sở công ty được thực hiện thep Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký theo mẫu Phụ lục II-1; ·         Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần hoặc Biên bản họp Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên về việc thay đổi trụ sở công ty. ·         Quyết định của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần hoặc Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, chủ sở hữu đối với công ty một thành viên về việc thay đổi trụ sở công ty. ·         Điều lệ công ty theo thông tin địa chỉ trụ sở công ty mới (lưu).         Hồ sơ thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty ·         Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật mẫu Phụ lục II-1; ·         Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật mới; ·         Nghị quyết và bản sao biên bản họp Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật trong trường hợp việc thay đổi người đại diện theo pháp luật làm thay đổi nội dung Điều lệ công ty;Hoặc Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần trong trường hợp việc thay đổi người đại diện theo pháp luật không làm thay đổi nội dung của Điều lệ công ty ngoài nội dung họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty quy định tại Điều 24 Luật Doanh nghiệp. ·         Lưu ý: Người ký thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật là một trong các cá nhân sau đây: Chủ tịch Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng quản trị là người đại diện theo pháp luật thì người ký thông báo là Chủ tịch Hội đồng quản trị mới được Hội đồng quản trị bầu). Áp dụng tương tự đối với Chủ tịch Hội đồng thành viên công ty TNHH.         Hồ sơ tăng vốn điều lệ công ty ·         Thông báo tăng vốn điều lệ công ty được thực hiện theo Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký theo mẫu Phụ lục II-1; ·         Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần hoặc Biên bản họp Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên về việc thay đổi tăng vốn điều lệ công ty. ·         Quyết định của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần hoặc Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, chủ sở hữu đối với công ty một thành viên về việc tăng vốn điều lệ công ty. ·         Điều lệ công ty theo thông tin vốn điều lệ mới (để lưu). Hồ sơ giảm vốn điều lệ công ty ·         Trường hợp giảm vốn điều lệ, doanh nghiệp phải cam kết bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác sau khi giảm vốn. ·         Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký mẫu Phụ lục II-1; ·         Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên về việc thay đổi vốn điều lệ; ·         Báo cáo tài chính gần nhất với thời điểm quyết định giảm vốn điều lệ trong trường hợp giảm vốn điều lệ theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 68 Luật Doanh nghiệp 2020. ·         Điều lệ công ty theo thông tin vốn điều lệ mới (để lưu).         Hồ sơ thay đổi ngành nghề công ty ·         Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (mẫu Phụ lục II-1 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT); ·         Biên bản họp về việc thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh của công ty (đối với công ty TNHH và Công ty cổ phần); ·         Quyết định về việc thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh của công ty. ·         Điều lệ công ty theo thông tin ngành nghề kinh doanh mới (để lưu).         Thẩm quyền thụ ký hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh         Thay đổi đăng ký kinh doanh của công ty Khi công ty có sự thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp bắt buộc phải thay đổi đăng ký kinh doanh. Công ty thực hiện thủ tục thay đổi  tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.         Thay đổi đăng ký kinh doanh của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh: Trường hợp công ty thay đổi đăng ký kinh doanh của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh: Công ty thực hiện tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.         Các trường hợp bắt buộc phải nộp hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh ·         Thay đổi tên công ty (bao gồm: thay đổi tên bằng tiếng Việt, thay đổi tên tiếng nước ngoài, thay đổi tên viết tắt). ·         Thay đổi loại hình doanh nghiệp của công ty (bao gồm: Thay đổi từ TNHH một thành viên sang TNHH hai thành viên trở lên; thay đổi từ công ty TNHH sang công ty cổ phần, thay đổi từ công ty cổ phần thành công ty TNHH, thay đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty). ·         Thay đổi trụ sở chính của công ty. ·         Thay đổi thông tin số điện thoại, số fax; email, website công ty. ·         Thay đổi ngành, nghề kinh doanh của công ty. ·         Thay đổi vốn điều lệ công ty (bao gồm thay đổi tăng vốn điều lệ công ty hoặc thay đổi giảm vốn điều lệ công ty). ·         Thay đổi cơ cấu vốn của các thành viên công ty. ·         Thay đổi thông tin cổ đông là người nước ngoài: Thay đổi cổ đông là người nước ngoài; thay đổi tỷ lệ góp vốn của cổ đông nước ngoài; thay đổi thông tin về Hộ chiếu, Hộ khẩu của cổ đông là người nước ngoài. ·         Thay đổi người đại diện theo pháp luật công ty. ·         Thay đổi thông tin người đại diện theo pháp luật của công ty (bao gồm: thay đổi chức danh của người đại diện theo pháp luật; thay đổi chứng minh thư/thẻ căn cước/số hộ chiếu; thay đổi hộ khẩu, chỗ ở hiện tại của người đại diện theo pháp luật). ·         Thay đổi thông tin của chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên: bao gồm chuyển nhượng chủ sở hữu, thay đổi giấy phép kinh doanh của chủ sở hữu (nếu là pháp nhân), thay đổi thông tin cá nhân của chủ sở hữu (nếu là cá nhân). ·         Thay đổi thông tin đăng ký thuế: người phụ trách kế toán; thông tin địa chỉ nhận thông báo thuế.         Các trường hợp không phải nộp hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh ·         Thay đổi thông tin cổ đông trong công ty cổ phần; ·         Thay đổi cổ đông sáng lập (Trừ trường hợp thay đổi cổ đông sáng lập do chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua theo quy định).         Các trường hợp doanh nghiệp không được thực hiện đăng ký thay đổi đăng ký kinh doanh ·         Đã bị Phòng Đăng ký kinh doanh ra Thông báo về việc vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc đã bị ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. ·         Đang trong quá trình giải thể theo quyết định giải thể của doanh nghiệp. Theo yêu cầu của Tòa án hoặc Cơ quan thi hành án hoặc cơ quan công an.         Lưu ý khi thay đổi đăng ký kinh doanh         Lưu ý về tên công ty muốn thay đổi ·         Tên mới của doanh nghiệp không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với doanh nghiệp khác đã đăng ký. ·         Nếu công ty thực hiện chuyển đổi loại hình doanh nghiệp về cơ bản vẫn giữ được tên cũ. ·         Doanh nghiệp thay đổi tên cần chú ý các dấu hiệu nhận diện thương hiệu doanh nghiệp như: đăng ký nhãn hiệu, tên miền phù hợp với tên công ty thay đổi.         Lưu ý khi thay đổi trụ sở chính công ty ·         Địa chỉ mới phải rõ ràng, cụ thể, có thể liên hệ được trong mọi hình thức: trực tiếp, thư tín. Trong trường hợp không thể liên lạc được với doanh nghiệp cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế có thể khóa mã số doanh nghiệp. ·         Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp không được đặt tại chung cư có chức năng để ở. Cơ quan đăng ký doanh nghiệp không cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh thay đổi đối với doanh nghiệp đặt tại căn hộ nhà chung cư, nhà tập thể dạng chung cư.         Lưu ý khi bổ sung thêm ngành nghề kinh doanh mới ·         Đối với các ngành nghề cũ chưa áp mã ngành nghề phải thực hiện mã hóa ngành nghề cho các ngành nghề cũ theo mã ngành cấp 4. ·         Đối với các ngành nghề bổ sung mới cũng cần áp mã ngành nghề theo mã ngành cấp 4 theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg. ·         Đối với ngành nghề chưa có mã ngành nhưng có văn bản chuyên ngành ghi nhận ngành nghề thì áp mã ngành tương tự và trích dẫn chi tiết theo quy định của văn bản pháp luật liên quan.         Lưu ý khi thay đổi tăng vốn điều lệ công ty ·         Doanh nghiệp được phép tăng vốn theo nhu cầu và phải thông báo thay đổi đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày tăng vốn. ·         Khi tăng vốn điều lệ doanh nghiệp là tổ chức phải góp vốn tăng bằng hình thức chuyển khoản qua tài khoản công ty. Đối với cá nhân góp vốn thì có thể lựa chọn hình thức góp vốn bằng chuyển khoản hoặc nộp tiền mặt. ·         Khi tăng vốn có thể sẽ ảnh hưởng đến mức thuế môn bài, doanh nghiệp cần kê khai và nộp thuế môn bài bổ sung theo quy định.         Lưu ý khi thay đổi giảm vốn điều lệ công ty ·         Doanh nghiệp chỉ được giảm vốn khi đã hoạt động từ 02 năm trở lên, phải đáp ứng điều kiện và chỉ được giảm theo tỷ lệ phần trăm đang sở hữu. ·         Doanh nghiệp giảm vốn điều lệ cần lưu ý ngành nghề yêu cầu vốn pháp định.         Lưu ý khi thay đổi thêm thành viên của công ty TNHH 1 thành viên Khi công ty TNHH 1 thành viên thêm thành viên thì bên cạnh việc thực hiện thủ tục thay đổi phải nộp song song hồ sơ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp. Thành viên mới phải cung cấp giấy tờ tùy thân công chứng và còn hạn theo quy định. Thành viên chuyển nhượng cũng cần đảm bảo giấy tờ tùy thân còn thời hạn theo quy định.         Lưu ý khi chuyển nhượng cổ phần ·         Khi công ty cổ phần chuyển nhượng vốn không phải thực hiện thủ tục tại Phòng Đăng ký kinh doanh. ·         Công ty cần kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân do chuyển nhượng cổ phần với mức thuế suất cố định như chuyển nhượng chứng khoán là 0,1%/tổng giá trị chuyển nhượng không phụ thuộc công ty có lãi hay không có lãi. ·         Trường hợp tặng cho cổ phần (hay chuyển nhượng = 0 đồng) thì người được tặng cho, nhận chuyển nhượng phải đóng thuế thu nhập cá nhân là 10%.         Lưu ý khi chuyển nhượng vốn công ty TNHH ·         Khi công ty TNHH chuyển nhượng vốn ngoài phải thực hiện thủ tục tại Phòng đăng ký kinh doanh công ty cần thực hiện kê khai thuế thu nhập cá nhân cho bên chuyển nhượng. ·         Bên chuyển nhượng cần nộp thuế khi có chênh lệnh. Dù khi chuyển nhượng ngang giá nhưng báo cáo tài chính gần nhất công ty có lãi, chi Cục thuế vẫn áp thuế chuyển nhượng theo tỷ lệ lãi theo báo cáo tài chính gần nhất của công ty. ·         Tương tự như công ty cổ phần, trường hợp tặng cho vốn góp (hay chuyển nhượng = 0 đồng) thì người được tặng cho, nhận chuyển nhượng phải đóng thuế thu nhập cá nhân là 10%.         Lưu ý khi thay đổi người đại diện theo pháp luật công ty ·         Công ty có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật. ·         Trường hợp có trên hai người đại diện theo pháp luật thì ngoài hai chức danh: Chủ tịch HĐQT/Chủ tịch HĐTV, Tổng giám đốc/Giám đốc thì doanh nghiệp có thể lựa chọn bất kỳ các chức danh nào cho người đại diện theo pháp luật từ thứ 3 trở đi như: Phó Giám đốc, Giám đốc điều hành, Trưởng phòng,…Tuy nhiên, doanh nghiệp cần nêu rõ chức năng, quyền hạn cụ thể của từng người đại diện theo pháp luật trong điều lệ của doanh nghiệp. ·         Một người có thể làm người đại diện theo pháp luật của nhiều công ty (trừ một số trường hợp đặc thù liên quan đến công ty đại chúng). ·         Trường hợp người đại diện theo pháp luật cũ đang bị treo mã số thuế thì doanh nghiệp không được thay đổi người đại diện theo pháp luật. ·         Người đang quản lý doanh nghiệp hiện đang bị treo mã số thuế thì cũng không thể đăng ký làm người đại diện pháp luật mới của doanh nghiệp khác. ·         Cá nhân từng là người đại diện pháp luật của doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản trong thời hạn từ một đến ba năm, kể từ ngày doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản thì cũng không được làm người đại diện pháp luật mới cho công ty. ·         Người đại diện là người đi thuê công ty cần lưu giữ Hợp đồng lao động và quyết định bổ nhiệm với người đại diện mới. ·         Trường hợp việc thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp làm thay đổi nội dung điều lệ thì trong biên bản họp phải ghi rõ nội dung được thay đổi trong điều lệ doanh nghiệp. ·         Khi thay đổi người đại diện theo pháp luật cần lưu ý việc thay đổi đăng ký thông tin chủ tài khoản ngân hàng, thông báo việc thay đổi cho đối tác và cơ quan bảo hiểm. ·         Đối với doanh nghiệp có giấy phép con liên quan đến thông tin người đại diện thì phỉ làm thủ tục thay đổi cho phù hợp với thồn tin người đại diện mới. ·         Khi thay đổi người đại diện có gắn liền với việc chuyển nhượng vốn cho người đại diện mới cần lưu ý thủ tục kê khai thế thu nhập cá nhân của người chuyển nhượng.         Một số thủ tục cần thực hiện sau khi thay đổi đăng ký kinh doanh ·         Thông báo với ngân hàng, cơ quan bảo hiểm xã hội, cơ quan chức năng liên quan, đối tác, bạn hàng nếu thay đổi các thông tin: tên công ty, địa chỉ công ty, người đại diện theo pháp luật. ·         Thay đổi biển công ty: nếu thay đổi tên công ty, trụ sở công ty; ·         Thay đổi thông tin trên chữ ký số điện tử, hóa đơn nếu thay đổi tên công ty, thay đổi trụ sở công ty… ·         Thay đổi thông tin doanh nghiệp trên Giấy chứng nhận hoạt động của địa điểm, chi nhánh, văn phòng đại diện công ty. ·         Thay đổi thông tin doanh nghiệp thay đổi nếu doanh nghiệp có các giấy phép đủ điều kiện kinh doanh: Giấy phép lữ hành, Giấy phép kinh doanh, Giấy phép vận tải, Văn bằng bảo hộ đăng ký nhãn hiệu, …         Một số câu hỏi khi thay đổi đăng ký kinh doanh         Khi thay đổi có phải quyết toán thuế và phát hành lại hóa đơn VAT không? ·         Khi thay đổi trụ sở khác quận, khác tỉnh doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục chốt thuế chuyển quận nhưng không phải thực hiện thủ tục quyết toán thuế. ·         Khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp mà bên tiếp nhận kế thừa toàn bộ nghĩa vụ về thuế của doanh nghiệp trước chuyển đổi thì không phải thực hiện thủ tục quyết toán thuế trước khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp; ·         Khi doanh nghiệp thay đổi tên công ty, thay đổi địa chỉ trụ sở cần liên hệ với cơ quan thuế để thay đổi thông tin của công ty trên hóa đơn đã phát hành.         Khi thay đổi nội dung nào doanh nghiệp cần khắc lại con dấu (mộc) công ty? ·         Thay đổi tên công ty; ·         Thay đổi loại hình doanh nghiệp của công ty; ·         Trường hợp thay đổi trụ sở khác quận, tỉnh của công ty: tuy không thuộc trường hợp bắt buộc đổi dấu nhưng để thống nhất với quận/tỉnh mới doanh nghiệp nên cấp đổi con dấu nếu con dấu cũ có thể hiện quận/ tỉnh cũ. Theo quy định tại Luật Doanh nghiệp năm 2020, khi doanh nghiệp có nhu cầu khắc dấu pháp nhân mới với tên công ty mới thì doanh nghiệp có quyền lựa chọn số lượng, hình thức con dấu thống nhất, nội dung con dấu (chỉ bắt buộc có thông tin tên công ty và mã số doanh nghiệp) và thậm chí được quyền giữ lại con dấu cũ với tên công ty cũ. Năm 2023, doanh nghiệp thực hiện khắc dấu và sử dụng con dấu mà không phải thực hiện Thông báo sử dụng mẫu dấu của doanh nghiệp tới Sở Kế hoạch và Đầu tư để Sở Kế hoạch như trước đây.         Tra cứu thông tin thay đổi đăng ký kinh doanh tại đâu? Thông tin thay đổi sẽ được tra cứu tại cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia về doanh nghiệp.         Có thể nộp hồ sơ thay đổi qua mạng không? Hồ sơ thay đổi sẽ được nộp qua mạng bởi 2 bước như sau: ·         Nộp hồ sơ trực tuyến qua cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp. ·         Nộp hồ sơ trực tiếp (hồ sơ giấy) tới cơ quan đăng ký sau khi được chấp thuận hồ sơ trực tuyến. Do đó, công ty có thể nộp hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh qua mạng được, hiện tại nhiều tỉnh thành việc nộp hồ sơ thay đổi qua mạng là thủ tục bắt buộc và không còn nhận hồ sơ trực tiếp, trong đó Hà Nội là một ví dụ.         Thời gian thay đổi đăng ký kinh doanh hết bao lâu? Thời gian thay đổi tính từ ngày hồ sơ thay đổi được nộp và chấp nhận hợp lệ là 03 ngày làm việc.         Lệ phí thay đổi đăng ký kinh doanh công ty như thế nào? Lệ phí thay đổi công ty là miễn phí, doanh nghiệp chỉ cần nộp chi phí công bố thông tin thay đổi trên cổng thông tin quốc gia: 100.000 VND và phí thay đổi con dấu công ty: 200.000 VND (trường hợp thay đổi thêm dấu công ty) khi thay đổi .         Dịch vụ của Công ty tư vấn S&D Laws về thay đổi đăng ký kinh doanh ·         Tư vấn, chuẩn bị hồ sơ, thay mặt khách hàng thực hiện các thủ tục với cơ quan nhà nước để thay đổi tên công ty. ·         Tư vấn, chuẩn bị hồ sơ, thay mặt khách hàng thực hiện các thủ tục với cơ quan nhà nước để thay đổi địa chỉ trụ sở. ·         Tư vấn, chuẩn bị hồ sơ, thay mặt khách hàng thực hiện các thủ tục với cơ quan nhà nước để thay đổi vốn điều lệ. ·         Tư vấn điều kiện, chuẩn bị hồ sơ, thay mặt khách hàng thực hiện các thủ tục với cơ quan nhà nước để thay đổi người đại diện theo pháp luật. ·         Tư vấn, chuẩn bị hồ sơ, thay mặt khách hàng thực hiện các thủ tục với cơ quan nhà nước để thay đổi ngành nghề đăng ký kinh doanh. ·         Tư vấn, chuẩn bị hồ sơ, thay mặt khách hàng thực hiện các thủ tục với cơ quan nhà nước để chuyển nhượng vốn, thay đổi tỷ lệ sở hữu vốn trong công ty. ·         Tư vấn các thủ tục sau thay đổi ; ·         Tư vấn đăng ký tài khoản của doanh nghiệp với Sở Kế hoạch và đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. ·         Hướng dẫn khách hàng viết hóa đơn, thay đổi thông tin hóa đơn đã phát hành. ·         Xác nhận nghĩa vụ thuế khi thay đổi trụ sở khác quận, khác tỉnh…. ·         Tư vấn các vấn đề pháp lý phát sinh trong hoạt động của doanh nghiệpQuý khách hàng có nhu cầu thay đổi đăng ký kinh doanh xin vui lòng liên hệ tới S&D Laws để được hỗ trợ tốt nhất!  

Chi Tiết
01 Admin Post
Nguyễn Hoàng Sơn 2023-05-30
DỊCH VỤ THÀNH LẬP CÔNG TY, THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP TRỌN GÓI GIÁ RẺ TẠI HÀ NỘI

Chúng tôi cần là quý khách cung cấp một số giấy tờ và thông tin cần thiết sau:- Cung cấp thông tin (tên công ty, địa chỉ công ty, người đại diện theo pháp luật của công ty);- Cung cấp bản chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu) của những người góp vốn vào doanh nghiệp định thành lập có công chứng, chứng thực;- Phác thảo ý tưởng ngành nghề kinh doanh bạn mong muốn có sự tư vấn của chúng tôi (Những ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật chúng tôi sẽ giúp đỡ quý khách nếu khách hàng yêu cầu….). I. Thành lập công ty lưu ý những gì? 1. Khung pháp lý mới cho công ty thành lập từ 2023: Tin vui cho cộng đồng doanh nghiệp là LUẬT HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA có hiệu lực từ ngày 1/1/2018. Để được xem là doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp đáp ứng các điều kiên như: vốn không quá 100 tỷ đồng, lao động không quá 200 người, doanh thu không quá 300 tỷ. Như vậy, với điều kiện này thì đại đa số các công ty khởi nghiệp đều là doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV).2. Lệ phí môn bài cho công ty mới thành lập áp dụng từ 2017· Lệ phí môn bài và có hiệu lực từ ngày 1/1/2017. Theo đó, Nghị định 139/2016/NĐ-CP hướng dẫn về LỆ PHÍ MÔN BÀI thay cho THUẾ MÔN BÀI trước đây. Cụ thể như sau:· Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm;· Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm;· Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 đồng/năm. 3. Con dấu của công ty áp dụng từ 1 tháng 1 năm 2021.Luật Doanh nghiệp 2020 ra đời và có hiệu lực từ 01/01/2021 quy định rất nhiều vấn đề có tính tiến bộ trong quản lý hành chính nhà nước về doanh nghiệp. Một trong số đó là quy định về con dấu. Theo đó, doanh nghiệp có trọn quyền quyết định về việc tạo ra và sử dụng con dấu. Doanh nghiệp quyết định số loại dấu, số lượng và tự do chọn hình dạng, kích thước và màu sắc cho con dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và đơn vị khác của Doanh nghiệ[.  Chi tiết về con dấu quý vị có thể xem tại bài viết sau:4. Hoá đơn GTGT của công ty · Khi thành lập công ty thì hoá đơn GTGT cũng là vấn đề cần quan tâm trước tiên. Một vấn đề lâu nay làm đau đầu kế toán là làm thế nào để đăng ký sử dụng hoá đơn GTGT để chọn cách tính thuế theo phương pháp khấu trừ.· Nay kế toán không còn lo lắng về vấn đề này nữa. Ngày 19/9/2017, Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 93/2017/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Khoản 3, Khoản 4 Điều 12 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013. Theo đó, doanh nghiệp không cần nộp tờ 06/GTGT để đăng ký phương pháp tính thuế GTGT nữa. 5. Đăng ký kinh doanh bất kỳ ngành gì trừ ngành cấm kinh doanh. · Trước ngày 1/7/2015, nếu đăng ký ngành nghề có điều kiện thì doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện kinh doanh: phổ biến là yêu cầu về chứng chỉ hành nghề và vốn pháp định. Nay theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Nghị định 78/2015/NĐ-CP thì khi thành lập doanh nghiệp, các thành viên/cổ đông chỉ cung cấp bản sao có chứng thực CMND hoặc hộ chiếu hoặc thể căn cước công dân. Như vậy, đối với 243 ngành nghề kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp không phải chứng minh khi thành lập doanh nghiệp. Quý vị có thể tham khảo danh sách ngành nghề kinh doanh tại bài viết sau:· Trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp không thể hiện ngành nghề kinh doanh. Thông tin này chúng ta có thể tra cứu tại cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia·  www.dangkykinhdoanh.gov.vn  II. Hồ sơ – thủ tục – quy trình – thời gian – chi phí thành lập công ty 1. Hồ sơ thành lập công ty: Theo quy định tại Luật Doanh nghiệp và Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ thành lập công ty gồm:· Bản sao có chứng thực CMND hoặc hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công dân · Giấy đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.· Điều lệ công ty· Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc danh sách cổ đông sáng lậpNhư vậy, nếu sử dụng dịch vụ của S&D Laws, quý vị chỉ cần chuẩn bị Bản sao có chứng thực CMND hoặc hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công dân. Mọi việc còn lại đã có chúng tôi thực hiện.           2. Chi phí thành lập công ty: · Lệ phí đăng ký kinh doanh: 200.000 VND· Phí con dấu và công bố mẫu dấu: 450.000 VND· Đăng bố cáo trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiêp: 200.000 VNDTổng cộng phí thành lập công ty là 850.000 VND.Để tạo điều kiện cho doanh nghiệp dành nhiều thời gian cho nhũng ngày đầu khởi nghiệp, gác lại những bộn bề lo toan cho thủ tục ban đầu này, S&D Laws thiết kế các gói dịch vụ thành lập công ty theo bảng giá cuối bài viết này. III. Những thông tin về công ty dự kiến thành lập 1. Tên công ty dự kiến thành lập. · Tên doanh nghiệp dự kiến thành lập không được trùng hay gây nhầm lẫn với doanh nghiệp khác.· Tên doanh nghiệp có thể đặt bằng tiếng Việt hoặc ngôn ngữ khác được cấu thành bằng các ký tự từ A đến Z trong bảng chữ cái Latin.  2. Trụ sở công ty dự kiến thành lậpNăm 2014, Quốc hội đã thông qua Luật nhà ở và có hiệu lực từ ngày 1/7/2015. Theo đó, một trong các điều cấm của luật này quy định tại Điều 6 là sử dụng căn hộ chung cư vào mục đích không phải để ở. Do đó, công ty không được đặt trụ sở tại chung cư (Trừ trường hợp các chung cư có phần diện tích dành cho mục đích thương mại – Officetel).  3. Ngành nghề công ty dự kiến thành lậpDoanh nghiệp được phép kinh doanh những ngành nghề mà pháp luật không cấm. Nếu kinh doanh các ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện kinh doanh theo quy định của Chính phủ trước khi tiến hành kinh doanh. Khi đăng ký kinh doanh không cần chứng minh điều kiện kinh doanh.  4. Vốn công ty dự kiến thành lậpDoanh nghiệp tự kê khai trung thực số vốn dự kiến đầu tư mà không cần chứng minh. Theo quy định của Luật Doanh nghiệp, các thành viên/cổ đông phải góp vốn trong vòng 90 ngày sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Vốn điều lệ ảnh hưởng đến lệ phí môn bài:Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm;Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm; 5. Người đại diện theo pháp luật công ty dự kiến thành lậpLuật Doanh nghiệp cho phép đăng ký nhiều người làm đại diện theo pháp luật của công ty. Đây là quy định mới tạo điều kiện cho doanh nghiệp trong trường hợp người đại diện thường xuyên đi xa vắng mặt. BẢNG GIÁ DỊCH VỤ THÀNH LẬP CÔNG TY TRỌN GÓI GÓI DỊCH VỤKẾT QUẢ NHẬN ĐƯỢCCÔNG TY TNHH HOẶC CỔ PHẦNGÓI CƠ BẢN790.000 VNĐThời gian từ 10 – 12 ngày1. Tư vấn miễn phí thành lập doanh nghiệp2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp 3. Giấy chứng nhận mã số thuế 4. Giấy chứng nhận về cơ quan thuế quản lý 5. Điều lệ, hồ sơ nội bộ công ty 6. Xây dựng danh sách cổ đông công ty TNHH hay công ty cổ phần7. Mở tài khoản ngân hàng miễn phí cho doanh nghiệp8. Được bố cáo Thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật trên SKH ĐTGÓI NÂNG CAO1.690.000 VNĐThời gian từ 7 – 9 ngày1. Tư vấn miễn phí thành lập doanh nghiệp2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp 3. Giấy chứng nhận mã số thuế 4. Giấy chứng nhận về cơ quan thuế quản lý5. Điều lệ, hồ sơ nội bộ công ty 6. Xây dựng danh sách cổ đông công ty TNHH hay công ty cổ phần7. Mở tài khoản ngân hàng miễn phí cho doanh nghiệp 8. Được bố cáo Thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật trên SKH ĐT9. Dấu tròn công ty (miễn phí)10.  Tư vấn miễn phí thủ tục thuế ban đầu (Nộp thuế môn bài, Tờ khai thuế môn bài, Tờ khai thuế GTGT,…)11.  Tặng miễn phí 1 năm chữ ký số12.  Tặng miễn phí 500 số hóa đơn điện tử trị giá 700.000 VNĐGÓI HOÀN THIỆN2.690.000 VNĐThời gian từ 5 – 7 ngày1. Tư vấn miễn phí thành lập doanh nghiệp2. Tư vấn miễn phí các thủ tục sau thành lập doanh nghiệp3. Phí tra tên doanh nghiệp (nếu cần)4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp 5. Giấy chứng nhận mã số thuế 6. Giấy chứng nhận về cơ quan thuế quản lý7. Điều lệ, hồ sơ nội bộ công ty 8. Xây dựng danh sách cổ đông công ty TNHH hay công ty cổ phần9. Mở tài khoản ngân hàng miễn phí cho doanh nghiệp 10. Được bố cáo Thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật trên SKHĐT11. Dấu tròn công ty (miễn phí)12. Dấu chức danh (miễn phí)13. Miễn phí thuế môn bài năm đầu tiên (2.000.000 – 3.000.000 VNĐ)14. Miễn phí làm biển hiệu công ty theo quy định của SKHĐT15. Tư vấn miễn phí thủ tục thuế ban đầu (Nộp thuế môn bài, Tờ khai thuế môn bài, Tờ khai thuế GTGT,…)16. Được bố cáo mẫu dấu theo quy định của pháp luật trên SKHĐT17. Tặng miễn phí 1 năm chữ ký số18. Tặng miễn phí 500 số hóa đơn điện tử trị giá 700.000 VNĐ v Khách hàng có nhu cầu rút ngắn thời gian đăng ký thành lập doanh nghiệp vui lòng liên hệ chúng tôi để tư vấn chi tiết.

Chi Tiết