LUẬT ĐẤT ĐAI VÀ VĂN BẢN SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN (ÁP DỤNG TỪ NGÀY 20/5/2023)
I. Luật Đất đai 2013 và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Đất đai 2013 1. Luật Đất đai 2013 (bắt đầu có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2014). 2. Luật số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch (bắt đầu có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2019). Toàn văn File Word Luật Đất đai 2013 và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn (áp dụng từ ngày 20/5/2023) Ảnh chụp một phần lược đồ Luật Đất đai 2013 II. Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai 2013 3. Nghị định 43/2014/NĐ-CP [đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 01/2017/NĐ-CP, Nghị định 136/2018/NĐ-CP, Nghị định 62/2019/NĐ-CP, Nghị định 148/2020/NĐ-CP, Nghị định 104/2022/NĐ-CP, Nghị định 10/2023/NĐ-CP (bắt đầu có hiệu lực thi hành từ ngày 20/5/2023)]. 4. Nghị định 44/2014/NĐ-CP [đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 01/2017/NĐ-CP, Nghị định 136/2018/NĐ-CP, Nghị định 10/2023/NĐ-CP (bắt đầu có hiệu lực thi hành từ ngày 20/5/2023)]. 5. Nghị định 45/2014/NĐ-CP [đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 135/2016/NĐ-CP, Nghị định 123/2017/NĐ-CP, Nghị định 79/2019/NĐ-CP, Nghị định 126/2020/NĐ-CP]. 6. Nghị định 46/2014/NĐ-CP [đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 135/2016/NĐ-CP, Nghị định 35/2017/NĐ-CP, Nghị định 123/2017/NĐ-CP, Nghị định 126/2020/NĐ-CP, Nghị định 11/2021/NĐ-CP, Nghị định 31/2021/NĐ-CP]. 7. Nghị định 47/2014/NĐ-CP [đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 01/2017/NĐ-CP, Nghị định 06/2020/NĐ-CP, Nghị định 148/2020/NĐ-CP]. 8. Nghị định 35/2015/NĐ-CP [đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 62/2019/NĐ-CP, Nghị định 94/2019/NĐ-CP]. 9. Nghị định 96/2019/NĐ-CP quy định về khung giá đất (bắt đầu có hiệu lực thi hành từ ngày 19/12/2019). III. Thông tư hướng dẫn Luật Đất đai 2013 10. Thông tư 23/2014/TT-BTNMT [đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 02/2015/TT-BTNMT, Thông tư 33/2017/TT-BTNMT, Thông tư 09/2021/TT-BTNMT]. 11. Thông tư 24/2014/TT-BTNMT [đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 02/2015/TT-BTNMT, Thông tư 33/2017/TT-BTNMT, Thông tư 09/2021/TT-BTNMT]. 12. Thông tư 25/2014/TT-BTNMT [đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 02/2015/TT-BTNMT, Thông tư 33/2017/TT-BTNMT, Thông tư 09/2021/TT-BTNMT]. 13. Thông tư 34/2014/TT-BTNMT [đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 24/2019/TT-BTNMT]. 14. Thông tư 35/2014/TT-BTNMT quy định việc điều tra, đánh giá đất đai (bắt đầu có hiệu lực thi hành từ ngày 13/8/2014). 15. Thông tư 47/2014/TT-BTNMT quy định kỹ thuật thành lập bản đồ hành chính các cấp (bắt đầu có hiệu lực thi hành từ ngày 08/10/2014). 16. Thông tư 02/2015/TT-BTNMT [đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 33/2017/TT-BTNMT, Thông tư 27/2018/TT-BTNMT, Thông tư 13/2019/TT-BTNMT, Thông tư 24/2019/TT-BTNMT, Thông tư 09/2021/TT-BTNMT]. 17. Thông tư 60/2015/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai (bắt đầu có hiệu lực thi hành từ ngày 01/02/2016). 18. Thông tư 33/2016/TT-BTNMT về định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai (bắt đầu có hiệu lực thi hành từ ngày 22/12/2016). 19. Thông tư 27/2018/TT-BTNMT [đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 09/2021/TT-BTNMT]. 20. Thông tư 33/2017/TT-BTNMT [được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 53/2017/TT-BTNMT, Thông tư 24/2019/TT-BTNMT, Thông tư 09/2021/TT-BTNMT]. 21. Thông tư 11/2022/TT-BTNMT sửa đổi, bổ sung một số điều của một số Thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và môi trường (bắt đầu có hiệu lực thi hành từ ngày 10/12/2022). Điều 5. Người sử dụng đất – Luật Đất đai 2013 Người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này, bao gồm: 1. Tổ chức trong nước gồm cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức sự nghiệp công lập và tổ chức khác theo quy định của pháp luật về dân sự (sau đây gọi chung là tổ chức); 2. Hộ gia đình, cá nhân trong nước (sau đây gọi chung là hộ gia đình, cá nhân); 3. Cộng đồng dân cư gồm cộng đồng người Việt Nam sinh sống trên cùng địa bàn thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố và điểm dân cư tương tự có cùng phong tục, tập quán hoặc có chung dòng họ; 4. Cơ sở tôn giáo gồm chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh đường, niệm phật đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo và cơ sở khác của tôn giáo; 5. Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao gồm cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện khác của nước ngoài có chức năng ngoại giao được Chính phủ Việt Nam thừa nhận; cơ quan đại diện của tổ chức thuộc Liên hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ quan đại diện của tổ chức liên chính phủ; 6. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về quốc tịch; 7. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài gồm doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại theo quy định của pháp luật về đầu tư.
Chi Tiết