01 Admin Post
Nguyễn Hoàng Sơn 2024-11-07
NĂM 2024, THỜI GIAN LAO ĐỘNG NỮ HƯỞNG CHẾ ĐỘ THAI SẢN SAU KHI HÚT THAI LÀ BAO NHIÊU NGÀY?

1. Năm 2024, thời gian lao động nữ hưởng chế độ thai sản sau khi hút thai là bao nhiêu ngày?Căn cứ tại khoản 1 Điều 33 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định thời gian hưởng chế độ khi hút thai như sau:Điều 33. Thời gian hưởng chế độ khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý1. Khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý thì lao động nữ được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền. Thời gian nghỉ việc tối đa được quy định như sau:a) 10 ngày nếu thai dưới 05 tuần tuổi;b) 20 ngày nếu thai từ 05 tuần tuổi đến dưới 13 tuần tuổi;c) 40 ngày nếu thai từ 13 tuần tuổi đến dưới 25 tuần tuổi;d) 50 ngày nếu thai từ 25 tuần tuổi trở lên.2. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản 1 Điều này tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.Như vậy, sau khi hút thai thì lao động nữ được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền. Thời gian nghỉ việc tối đa được quy định như sau:- 10 ngày nếu thai dưới 05 tuần tuổi;- 20 ngày nếu thai từ 05 tuần tuổi đến dưới 13 tuần tuổi;- 40 ngày nếu thai từ 13 tuần tuổi đến dưới 25 tuần tuổi;- 50 ngày nếu thai từ 25 tuần tuổi trở lên.2. Hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ sau khi hút thai gồm tờ nào?Căn cứ tại khoản 2 Điều 101 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định hồ sơ hưởng chế độ thai sản như sau:Điều 101. Hồ sơ hưởng chế độ thai sản2. Trường hợp lao động nữ đi khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý, người lao động thực hiện biện pháp tránh thai theo quy định tại khoản 1 Điều 37 của Luật này phải có giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội đối với trường hợp điều trị ngoại trú, bản chính hoặc bản sao giấy ra viện đối với trường hợp điều trị nội trú.Như vậy, hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ sau khi hút thai gồm giấy tờ như sau:- Phải có giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội đối với trường hợp điều trị ngoại trú,- Bản chính hoặc bản sao giấy ra viện đối với trường hợp điều trị nội trú.3. Nội dung quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội được quy định như thế nào?Căn cứ theo Điều 7 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định nội dung quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội như sau:Điều 7. Nội dung quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội1. Ban hành, tổ chức thực hiện văn bản pháp luật, chiến lược, chính sách bảo hiểm xã hội.2. Tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về bảo hiểm xã hội.3. Thực hiện công tác thống kê, thông tin về bảo hiểm xã hội.4. Tổ chức bộ máy thực hiện bảo hiểm xã hội; đào tạo, tập huấn nguồn nhân lực làm công tác bảo hiểm xã hội.5. Quản lý về thu, chi, bảo toàn, phát triển và cân đối quỹ bảo hiểm xã hội.6. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo hiểm xã hội; giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về bảo hiểm xã hội.7. Hợp tác quốc tế về bảo hiểm xã hội.Như vậy, nội dung quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội được quy định cụ thể như sau:- Ban hành, tổ chức thực hiện văn bản pháp luật, chiến lược, chính sách bảo hiểm xã hội.- Tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về bảo hiểm xã hội.- Thực hiện công tác thống kê, thông tin về bảo hiểm xã hội.- Tổ chức bộ máy thực hiện bảo hiểm xã hội; đào tạo, tập huấn nguồn nhân lực làm công tác bảo hiểm xã hội.-. Quản lý về thu, chi, bảo toàn, phát triển và cân đối quỹ bảo hiểm xã hội.- Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo hiểm xã hội; giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về bảo hiểm xã hội.- Hợp tác quốc tế về bảo hiểm xã hội.  

Chi Tiết
01 Admin Post
Nguyễn Hoàng Sơn 2024-11-07
ĐÓNG BHXH TỰ NGUYỆN BAO LÂU THÌ ĐƯỢC HƯỞNG CHẾ ĐỘ THAI SẢN?

1. Đóng BHXH tự nguyện bao lâu thì được hưởng chế độ thai sản?Căn cứ Điều 94 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:Điều 94. Đối tượng và điều kiện hưởng trợ cấp thai sản1. Đối tượng có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện hoặc vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con được hưởng trợ cấp thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:a) Lao động nữ sinh con;b) Lao động nam có vợ sinh con.2. Trường hợp chỉ có mẹ tham gia bảo hiểm xã hội mà mẹ chết sau khi sinh con thì cha hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng được hưởng trợ cấp thai sản.3. Trường hợp cả cha và mẹ cùng tham gia bảo hiểm xã hội đủ điều kiện hưởng trợ cấp thai sản quy định tại khoản 1 Điều này thì chỉ cha hoặc mẹ được hưởng trợ cấp thai sản.4. Trường hợp người quy định tại khoản 1 Điều này vừa có đủ điều kiện hưởng trợ cấp thai sản trong bảo hiểm xã hội tự nguyện và vừa có đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản trong bảo hiểm xã hội bắt buộc thì chỉ được hưởng chế độ thai sản trong bảo hiểm xã hội bắt buộc.5. Trường hợp mẹ đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản trong bảo hiểm xã hội bắt buộc, cha đủ điều kiện hưởng trợ cấp thai sản trong bảo hiểm xã hội tự nguyện thì mẹ được hưởng chế độ thai sản trong bảo hiểm xã hội bắt buộc và cha được hưởng trợ cấp thai sản trong bảo hiểm xã hội tự nguyện.6. Trường hợp cha đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản trong bảo hiểm xã hội bắt buộc, mẹ đủ điều kiện hưởng trợ cấp thai sản trong bảo hiểm xã hội tự nguyện thì cha được hưởng chế độ thai sản trong bảo hiểm xã hội bắt buộc và mẹ được hưởng trợ cấp thai sản trong bảo hiểm xã hội tự nguyện.Như vậy, từ ngày 01/7/2025, người lao động có thời gian đóng BHXH tự nguyện từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh hoặc trước khi vợ sinh thì sẽ được hưởng trợ cấp thai sản.Hoặc vừa có thời gian đóng BHXH tự nguyện, vừa có thời gian đóng BHXH bắt buộc từ đủ 06 tháng trở lên trong đủ 12 tháng trước khi sinh thì mới được hưởng trợ cấp thai sản.2. Người tham gia BHXH tự nguyện được chọn một trong các phương thức đóng nào?Căn cứ theo khoản 2 Điều 36 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định về mức đóng, phương thức và thời hạn đóng bảo hiểm xã hội của người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện như sau:Điều 36. Mức đóng, phương thức và thời hạn đóng bảo hiểm xã hội của người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện1. Đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 2 của Luật này, hằng tháng đóng bằng 22% mức thu nhập làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện vào quỹ hưu trí và tử tuất.Căn cứ vào điều kiện phát triển kinh tế - xã hội, khả năng ngân sách nhà nước từng thời kỳ, Chính phủ quy định mức hỗ trợ, đối tượng hỗ trợ và thời gian thực hiện chính sách hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội cho người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.2. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được chọn một trong các phương thức đóng sau đây:a) Hằng tháng;b) 03 tháng một lần;c) 06 tháng một lần;d) 12 tháng một lần;đ) Một lần cho nhiều năm về sau với số tiền đóng thấp hơn số tiền đóng theo mức quy định tại khoản 1 Điều này;e) Một lần cho thời gian đóng bảo hiểm xã hội còn thiếu để đủ điều kiện hưởng lương hưu với số tiền đóng cao hơn số tiền đóng theo mức quy định tại khoản 1 Điều này.Theo đó, người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được chọn một trong các phương thức đóng sau:[1] Hằng tháng;[2] 03 tháng một lần;[3] 06 tháng một lần;[4] 12 tháng một lần;[5] Một lần cho nhiều năm về sau với số tiền đóng thấp hơn 22% mức thu nhập làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện vào quỹ hưu trí và tử tuất.[6] Một lần cho thời gian đóng bảo hiểm xã hội còn thiếu để đủ điều kiện hưởng lương hưu với số tiền đóng cao hơn 22% mức thu nhập làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện vào quỹ hưu trí và tử tuất.3. Mức trợ cấp thai sản của bảo hiểm xã hội tự nguyện là bao nhiêu?Căn cứ tại khoản 1 Điều 95 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định về trợ cấp thai sản như sau:Điều 95. Trợ cấp thai sản1. Mức trợ cấp thai sản là 2.000.000 đồng cho mỗi con được sinh ra và mỗi thai từ 22 tuần tuổi trở lên chết trong tử cung, thai chết trong khi chuyển dạ.Lao động nữ là người dân tộc thiểu số hoặc lao động nữ là người dân tộc Kinh có chồng là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo khi sinh con còn được hưởng chính sách hỗ trợ khác theo quy định của Chính phủ.2. Ngân sách nhà nước bảo đảm thực hiện quy định tại khoản 1 Điều này. Chính phủ quyết định điều chỉnh mức trợ cấp thai sản phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội và khả năng của ngân sách nhà nước từng thời kỳ.Theo đó, mức trợ cấp thai sản khi tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là 2.000.000 đồng cho mỗi con được sinh ra và mỗi thai từ 22 tuần tuổi trở lên chết trong tử cung, thai chết trong khi chuyển dạ.Đồng thời, lao động nữ là người dân tộc thiểu số hoặc lao động nữ là người dân tộc Kinh có chồng là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo khi sinh con còn được hưởng chính sách hỗ trợ khác theo quy định của Chính phủ.Lưu ý: Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2025.  

Chi Tiết
01 Admin Post
Nguyễn Hoàng Sơn 2024-11-07
TỔNG HỢP CÁC VĂN BẢN HƯỚNG DẪN LUẬT CHỨNG KHOÁN HIỆN NAY

Ngày 26/11/2019, Quốc hội chính thức thông qua Luật Chứng khoán 2019.Luật Chứng khoán 2019 quy định các hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán; quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực chứng khoán; tổ chức thị trường chứng khoán; quản lý nhà nước về chứng khoán và thị trường chứng khoán.Dưới đây là các văn bản hướng dẫn Luật Chứng khoán 2019:Thông tư 68/2024/TT-BTC sửa đổi Thông tư quy định về giao dịch chứng khoán trên hệ thống giao dịch chứng khoán; bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán; hoạt động của công ty chứng khoán và công bố thông tin trên thị trường chứng khoán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hànhThông tư 73/2023/TT-BTC sửa đổi Thông tư 117/2020/TT-BTC quy định về phương pháp tính khoản thu trái pháp luật, số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hànhNghị định 08/2023/NĐ-CP sửa đổi và ngưng hiệu lực thi hành một số điều tại các Nghị định quy định về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tếNghị định 65/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 153/2020/NĐ-CP quy định về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tếNghị định 128/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 156/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoánThông tư 120/2020/TT-BTC quy định về giao dịch cổ phiếu niêm yết, đăng ký giao dịch và chứng chỉ quỹ, trái phiếu doanh nghiệp, chứng quyền có bảo đảm niêm yết trên hệ thống giao dịch chứng khoán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hànhThông tư 119/2020/TT-BTC quy định về hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hànhThông tư 117/2020/TT-BTC quy định về phương pháp tính khoản thu trái pháp luật, số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hànhThông tư 121/2020/TT-BTC quy định về hoạt động của công ty chứng khoán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hànhThông tư 118/2020/TT-BTC hướng dẫn nội dung về chào bán, phát hành chứng khoán, chào mua công khai, mua lại cổ phiếu, đăng ký công ty đại chúng và hủy tư cách công ty đại chúng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hànhNghị định 153/2020/NĐ-CP quy định về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tếNghị định 155/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chứng khoánNghị định 158/2020/NĐ-CP về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinhNghị định 156/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoánThông tư 99/2020/TT-BTC hướng dẫn về hoạt động của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hànhThông tư 98/2020/TT-BTC hướng dẫn về hoạt động và quản lý quỹ đầu tư chứng khoán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hànhThông tư 97/2020/TT-BTC về hướng dẫn hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hànhThông tư 95/2020/TT-BTC hướng dẫn về giám sát giao dịch chứng khoán trên thị trường chứng khoán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hànhThông tư 96/2020/TT-BTC hướng dẫn công bố thông tin trên thị trường chứng khoán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành  

Chi Tiết
01 Admin Post
Nguyễn Hoàng Sơn 2024-11-07
CÁC LOẠI CHỨNG KHOÁN NÀO LÀ THÀNH PHẦN DỰ TRỮ NGOẠI HỐI NHÀ NƯỚC?

1. Các loại chứng khoán nào là thành phần Dự trữ ngoại hối nhà nước?Căn cứ quy định Điều 32 Pháp lệnh ngoại hối năm 2005 được sửa đổi bởi khoản 22 Điều 1 Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh ngoại hối năm 2013 quy định về thành phần Dự trữ ngoại hối nhà nước như sau:Thành phần Dự trữ ngoại hối nhà nước1. Ngoại tệ tiền mặt, tiền gửi bằng ngoại tệ ở nước ngoài.2. Chứng khoán và các giấy tờ có giá khác bằng ngoại tệ do Chính phủ, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế phát hành.3. Quyền rút vốn đặc biệt, dự trữ tại Quỹ tiền tệ quốc tế.4. Vàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quản lý5. Các loại ngoại hối khác của Nhà nước.Như vậy, chứng khoán là thành phần Dự trữ ngoại hối nhà nước là những chứng khoán và các giấy tờ có giá khác bằng ngoại tệ do Chính phủ, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế phát hành.2. Nguồn hình thành dự trữ ngoại hối nhà nước gồm những nguồn nào?Căn cứ quy định Điều 5 Nghị định 50/2014/NĐ-CP quy định về nguồn hình thành dự trữ ngoại hối nhà nước như sau:Nguồn hình thành dự trữ ngoại hối nhà nước1. Ngoại hối mua từ ngân sách nhà nước và thị trường ngoại hối.2. Ngoại hối từ các khoản vay ngân hàng và tổ chức tài chính quốc tế.3. Ngoại hối từ tiền gửi ngoại tệ của Kho bạc Nhà nước và các tổ chức tín dụng.4. Ngoại hối mua từ các khoản sinh lời từ đầu tư dự trữ ngoại hối nhà nước.5. Ngoại hối từ các nguồn khác.Như vậy, nguồn hình thành dự trữ ngoại hối nhà nước gồm có:- Ngoại hối mua từ ngân sách nhà nước và thị trường ngoại hối.- Ngoại hối từ các khoản vay ngân hàng và tổ chức tài chính quốc tế.- Ngoại hối từ tiền gửi ngoại tệ của Kho bạc Nhà nước và các tổ chức tín dụng.- Ngoại hối mua từ các khoản sinh lời từ đầu tư dự trữ ngoại hối nhà nước.- Ngoại hối từ các nguồn khác.3. Ngân hàng Nhà nước quản lý dự trữ ngoại hối chính thức thông qua các nghiệp vụ gì?Căn cứ quy định Điều 10 Nghị định 50/2014/NĐ-CP quy định về các nghiệp vụ quản lý dự trữ ngoại hối chính thức như sau:Các nghiệp vụ quản lý dự trữ ngoại hối chính thứcNgân hàng Nhà nước quản lý dự trữ ngoại hối chính thức thông qua các nghiệp vụ sau:1. Đầu tư trên thị trường quốc tế.2. Can thiệp thị trường trong nước.3. Thực hiện các nghiệp vụ ngoại hối phái sinh.4. Thực hiện các thỏa thuận hoán đổi tiền tệ song phương và đa phương với các ngân hàng trung ương và tổ chức tài chính quốc tế.5. Các nghiệp Vụ quản lý dự trữ ngoại hối chính thức khác do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định trong từng thời kỳ.Như vậy, Ngân hàng Nhà nước quản lý dự trữ ngoại hối chính thức thông qua các nghiệp vụ sau đây:- Đầu tư trên thị trường quốc tế.- Can thiệp thị trường trong nước.- Thực hiện các nghiệp vụ ngoại hối phái sinh.- Thực hiện các thỏa thuận hoán đổi tiền tệ song phương và đa phương với các ngân hàng trung ương và tổ chức tài chính quốc tế.- Các nghiệp Vụ quản lý dự trữ ngoại hối chính thức khác do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định trong từng thời kỳ.4. Quỹ dự trữ ngoại hối được sử dụng nhầm mục đích gì?Căn cứ quy định Điều 13 Nghị định 50/2014/NĐ-CP quy định về phạm vi sử dụng Quỹ dự trữ ngoại hối như sau:Phạm vi sử dụng Quỹ dự trữ ngoại hốiQuỹ dự trữ ngoại hối được sử dụng để:1. Đầu tư trên thị trường quốc tế.2. Thực hiện các nghiệp vụ ngoại hối phái sinh.3. Thực hiện các thỏa thuận hoán đổi tiền tệ song phương và đa phương với các ngân hàng trung ương và tổ chức tài chính quốc tế.4. Điều chuyển và hoán đổi ngoại hối với Quỹ bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng,5. Sử dụng ngoại hối để đáp ứng nhu cầu ngoại hối đột xuất, cấp bách của Nhà nước.Như vậy, quỹ dự trữ ngoại hối được sử dụng để:- Đầu tư trên thị trường quốc tế.- Thực hiện các nghiệp vụ ngoại hối phái sinh.- Thực hiện các thỏa thuận hoán đổi tiền tệ song phương và đa phương với các ngân hàng trung ương và tổ chức tài chính quốc tế.- Điều chuyển và hoán đổi ngoại hối với Quỹ bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng,- Sử dụng ngoại hối để đáp ứng nhu cầu ngoại hối đột xuất, cấp bách của Nhà nước.  

Chi Tiết
01 Admin Post
Nguyễn Hoàng Sơn 2024-11-07
CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT ĐƯỢC TỔ CHỨC PHÂN BẢNG NHƯ THẾ NÀO

1. Chứng khoán niêm yết được tổ chức phân bảng như thế nào?Căn cứ quy định Điều 108 Nghị định 155/2020/NĐ-CP quy định về phân bảng niêm yết chứng khoán như sau:Phân bảng niêm yết chứng khoánChứng khoán niêm yết được tổ chức phân bảng theo các khu vực thị trường riêng biệt như sau:1. Bảng niêm yết cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng quyền có bảo đảm, chứng chỉ lưu ký không có quyền biểu quyết và các sản phẩm tài chính khác;2. Bảng niêm yết công cụ nợ;3. Bảng niêm yết trái phiếu doanh nghiệp;4. Bảng niêm yết chứng khoán phái sinh.Như vậy, theo quy định về phân bảng niêm yết chứng khoán thì chứng khoán niêm yết được tổ chức phân bảng theo các khu vực thị trường riêng biệt.Cụ thể chứng khoán niêm yết được tổ chức phân bảng như sau:- Bảng niêm yết cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng quyền có bảo đảm, chứng chỉ lưu ký không có quyền biểu quyết và các sản phẩm tài chính khác;- Bảng niêm yết công cụ nợ;- Bảng niêm yết trái phiếu doanh nghiệp;- Bảng niêm yết chứng khoán phái sinh.2. Hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu của công ty đã giao dịch trên hệ thống giao dịch Upcom tối thiểu 02 năm gồm những gì?Căn cứ quy định khoản 2 Điều 110 Nghị định 155/2020/NĐ-CP quy định về hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu, chứng chỉ quỹ như sau:Hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu, chứng chỉ quỹ....2. Hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu của công ty đã giao dịch trên hệ thống giao dịch Upcom tối thiểu 02 năm, bao gồm:a) Tài liệu quy định tại các điểm a, c, d, đ, g, h khoản 1 Điều này;b) Quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua việc niêm yết cổ phiếu;c) Bản cáo bạch niêm yết theo Mẫu số 29 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.Như vậy, hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu của công ty đã giao dịch trên hệ thống giao dịch Upcom tối thiểu 02 năm gồm có:- Giấy đăng ký niêm yết cổ phiếu- Sổ đăng ký cổ đông của tổ chức đăng ký niêm yết được lập trong thời hạn 01 tháng trước thời điểm nộp hồ sơ đăng ký niêm yết;Lưu ý: Kèm theo danh sách cổ đông lớn, cổ đông chiến lược, người nội bộ và người có liên quan của người nội bộ (số lượng, tỷ lệ nắm giữ, thời gian bị hạn chế chuyển nhượng (nếu có));- Cam kết của cổ đông là cá nhân, tổ chức có đại diện sở hữu là các chức danh sau:+ Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị,+ Trưởng Ban kiểm soát và thành viên Ban Kiểm soát (Kiểm soát viên),+ Tổng giám đốc (Giám đốc),+ Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc),+ Kế toán trưởng,+ Giám đốc tài chính và các chức danh quản lý tương đương do Đại hội đồng cổ đông bầu hoặc Hội đồng quản trị bổ nhiệm và cam kết của cổ đông lớn là người có liên quan của các đối tượng trên về việc nắm giữ 100% số cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian 06 tháng kể từ ngày giao dịch đầu tiên của cổ phiếu trên Sở giao dịch chứng khoán và 50% số cổ phiếu này trong thời gian 06 tháng tiếp theo;- Hợp đồng tư vấn niêm yết, trừ trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết là công ty chứng khoán;- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy tờ pháp lý có giá trị tương đương;- Báo cáo tài chính trong 02 năm liền trước năm đăng ký niêm yết của tổ chức đăng ký niêm yết theo quy định.- Quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua việc niêm yết cổ phiếu;- Bản cáo bạch niêm yết 3. Sở giao dịch chứng khoán có quyết định chấp thuận niêm yết trong thời hạn bao lâu?Căn cứ quy định Điều 111 Nghị định 155/2020/NĐ-CP quy định về thủ tục đăng ký niêm yết như sau:Thủ tục đăng ký niêm yết1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký niêm yết đầy đủ và hợp lệ, Sở giao dịch chứng khoán có quyết định chấp thuận niêm yết; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.2. Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được chấp thuận niêm yết, tổ chức đăng ký niêm yết phải đưa chứng khoán vào giao dịch.Như vậy, theo quy định thì trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký niêm yết đầy đủ và hợp lệ, Sở giao dịch chứng khoán có quyết định chấp thuận niêm yết.Lưu ý: Trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.  

Chi Tiết